Thứ Ba, 20 tháng 11, 2018

ĐỀ LUYỆN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I - HOÁ 9




PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1

ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

Câu 1: (3.0 điểm)
 Viết các phương trình  hóa học  biểu diễn  sự  chuyển  đổi sau  đây :
Fe --> FeCl3  --> Fe(OH)3  --> Fe2O3  --> Fe  --> FeCl2  --> Fe(NO3)

Câu 2: (1.5 điểm)
Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH từ các thí nghiệm sau:
a.      Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
b.      Dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH sau đó nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch vừa thu được vào mẫu giấy quỳ tím

Câu 3: (2.0 điểm)
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: ZnSO4, FeCl2, NaCl, Na2CO3.
Câu 4: (3.0 điểm)                             

     Cho 12 gam hỗn hợp gồm đồng    kẽm tác dụng đủ với dung dịch HCl 8% thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại.                
b) Tính khối lượng dd HCl đã phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
Câu 5: (0.5 điểm) Nền nông nghiệp lúa nước là một trong những ngành mũi nhọn của nền kinh tế Việt Nam. Vì thế, tập trung phát triển nông nghiệp là ưu tiên hàng đầu hiện nay.Tuy nhiên, trên lãnh thổ Việt Nam, có không ít vùng đất không màu mỡ, cần cải tạo, tiêu biểu là nhóm đất chua. Đất chua là đất chứa nhiều axit, hoặc nhiều muối của  sắt  và nhôm. Các chất này sẽ tạo ra những sự bất lợi đối với đất trồng, khiến đất bị suy kiệt về lý tính, hóa tính và sinh học của đất. Nguyên nhân gây ra đất chua là bởi nước mưa, nước tưới thừa rửa trôi và hòa tan các chất kiềm, làm cho đất chua. Một lý do khác là do cây hút thức ăn có chứa các chất kiềm gây ra cho đất chua. 
a)     Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra đất chua.
b)     Nêu biện pháp cải tạo đất chua.

(Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng tính tan khi làm bài thi)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - Môn  Hóa học 9 -Năm học: 2018  -  2019

Câu 1 ( 3  điểm):
    2Fe +   3Cl2     " 2FeCl3                         
FeCl3    + 3NaOH  "  Fe(OH)3$  + 3NaCl
2Fe(OH)3   "    Fe2O3   +  3H2O
Fe2O3   +  3H2 "   2Fe   +  3H2O
Fe   +   2HCl   "   FeCl2   +  H2
FeCl2   +   2AgNO3  "  Fe(NO3)2   +  2Ag

Mỗi phương trình phản ứng viết đúng được (0,5 đ x 6 pt = 3 đ )
Nếu sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25 đ.                                                                                                             

Câu 2:  (1.5 điểm)
a.      Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng

4Al   +  3O2  "  2Al2O3
b.      Dung dịch được tạo thành không màu và giấy quỳ tím bị mất màu

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

 Mỗi hiện tượng đúng được                                                 0,25 đ
Mỗi phương trình phản ứng viết đúng được                       0,5 đ

Câu 3 ( 2 điểm ): 
 - Dùng HCl: có sủi bọt khí là Na2CO3:  2HCl  +  Na2CO3 " 2NaCl  +  CO2↑ + H2O                          
 - Dùng NaOH: kết tủa xanh làm là ZnSO4:  ZnSO4 +  2NaOH " Na2SO4 +  Zn(OH)2  
                      kết tủa trắng xanh là FeCl2:  FeCl2    + 3NaOH  "  Fe(OH)2$  + 2NaCl
 - Còn lại là NaCl

(Mỗi PTHH 0.5đ ; Nêu hiện tượng nhận biết 0.5đ)


Câu 4 (3.0 điểm)

a)     nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0.15mol                                           (0.25đ)
Zn  +  2HCl     ZnCl2   +  H2                                                     (0.5đ)
  1           2                 1             1        (mol)                        
0,15        0,3            0,15         0,15    (mol)                                   (0.25đ)
mZn = n.M = 0,15.65 = 9,75g;                                                      (0.25đ)
%mZn = 9,75.100/12 = 81,25%; %mCu =100-81,25=18,75%   (0.5đ)
b)     mctHCl  =  0,3.36,5 = 10,95g                                                         (0.25đ)
     mdd HCl = 10,95.100/8 = 136,875g                                               (0.25đ)
c)     mct ZnCl2 = 0,15.(65+71) = 20,4g                                                (0,25đ)
mdd sau pứ  =  mZn + mddHCl  - mH2
      = 9,75 + 136,875 – (2.0,15) = 146,325g                   (0.25đ)
            C%MgCl2 = 20,4.100/146,325 = 13,94%                                        (0.25đ)

Câu 5: (0.5 điểm)
Đất chua là do trong đất có một hàm lượng axit nhất định, người ta bón vôi để cải tạo đất chua vì CaO khi bón vào đất nó sẽ phản ứng với axit có trong đất tạo thành muối và nước làm cho đất không còn chua nữa, đồng thời cung cấp nguyên tố Ca cho cây trồng. (0,25đ)
CaO  +  H2SO4    CaSO4  +  H2O  (0,25đ)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------                             
                           TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU                                                

                                   
Câu 1: ( 2,5 điểm ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a)       ?    +    HCl   "   ?            +    H2
b)           ?  +       ZnSO4 "   Zn           +     ?
c)           Cl2   +   ?   "    NaCl   +     ?          +    H2O
d)           H2O   +      NaCl "  ?    +     ?    +  ?
e)            Fe(NO3)3    + ?       "   Fe(OH)3                +     ? 

Câu 2: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch đựng trong các bình mất nhãn sau: NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3.
Viết phương trình hóa học.

Câu 3: (2 điểm) Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học:
a)     Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch bạc nitrat.
b)     Dẫn khí clo vào cốc đựng nước, nhúng mẩu giấy quì tím vào dung dịch thu được.
Câu 4: (3 điểm) Cho 35 gam Canxi cacbonat vào dung dịch axit clohiđric 25% (phản ứng xảy ra vừa đủ).
a)     Tính khối lượng dung dịch axit đã sử dụng cho phản ứng trên.
b)     Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.

Câu 5: (1 điểm) Trong một tiết thực hành, một học sinh bất cẩn đã làm rơi vỡ lọ đựng dung dịch H2SO4 xuống sàn gạch. Trước khi xử lí bằng nước có hai học sinh đề xuất cách xử lí như sau:
Học sinh 1: Rắc bột Na2SO3 đến dư vào để làm giảm lượng axit.
Học sinh 2: Rắc bột Na2CO3 đến dư vào để làm giảm lượng axit.
Theo em cách làm của học sinh nào phù hợp nhất? Giải thích ngắn gọn và viết phương trình hóa học.
Cho: Ca = 40; C = 12; O = 16; H = 1; Cl = 35,5

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ĐÁP ÁN


Câu 1

2,5 điểm

a)                 Zn   +    2HCl    "   ZnCl2           +    H2
b)                 Mg  +       ZnSO4     "   Zn           +     MgSO4
c)                 Cl2   +   2NaOH   "    NaCl   +     NaClO   +    H2O
d)                 2H2O   +      2NaCl   "   2NaOH   +  Cl2  +  H2
e)                  Fe(NO3)3    + 3NaOH     "   Fe(OH)3     +  3 NaNO3
-         Điền đúng chất mỗi pt: 0,25đ
-         Cân bằng + điều kiện mỗi phương trình đúng: 0,25đ

0,5x5

Câu 2

1,5 điểm






NaOH

NaCl

NaNO3

Na2SO4

Quì tím

Xanh

Tím

Tím

Tím



BaCl2

X

-

-

Kết tủa trắng

AgNO3

X

Kết tủa trắng

Còn lại

X

PTHH:

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl

- Nhận biết theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tuyệt đối










0,25đ



0,25đ



0,25đ







0,5đ

0,25đ

Câu 3

2 điểm

a)     - Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng

-   Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

-   Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

b)     - Dung dịch có màu vàng lục, có mùi hắc

-   Quì tím chuyển sang đỏ, sau đó mất màu


 Cl2 + H2O                      HCl + HClO

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ



Câu 4

3 điểm

nCaCO3 = 35: 100 = 0,35mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

1                 2           1             1          1          mol

0,35          0,7         0,35        0,35      mol

mHCl = 0,7 . 36,5 = 25,55 g

mHCldd = 25,55.100/25 = 102,2 g

mCaCl2 = 0,35.(40 + 71) = 38,85g

mCO2 = 0,35.44 = 15,4g

mdd sau phản ứng = 35 + 102,2 – 15,4 = 121,8 g

C% = 38,85.100/121,8 = 31,9%

0,25đ

0,5đ



0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,25đ



Câu 5

1 điểm

Cách làm học sinh 2 phù hợp hơn

Vì Na2SO3 cũng có thể làm giảm lượng axit tuy nhiên phản ứng tạo ra SO2 độc

PTHH:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

0,25đ

0,25đ





0,25đ

0,25đ





PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN 1

TRƯỜNG THCS HUỲNH KHƯƠNG NINH



Text Box: TTText Box: MT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2018-2019

MÔN : HÓA HỌC – LỚP 9

THỜI GIAN : 45 Phút

( Không kể thời gian phát đề )



I/ Lý thuyết : ( 7 điểm )

Câu 1: (3  điểm) Bổ túc các PTHH sau :

a/   FeCl2   +  à  Fe(OH)2 + 

b/  AgNO3 +  ...  à  KNO3      +  ...

c/  CaCl2   +  ...  à  CaCO3    +  ....

d/  NaOH  +   ...  à  Na2SO4          +  ....

e/   HCl     +  .... à   FeCl2      +  ....

f/    NaCl  + ....  à  NaOH + ......+ ........

Câu 2: (1,5 điểm ) Ta làm thí nghiệm khi cho phenolphtalein vào ống nghiệm chứa dd nước vôi trong ( Ca(OH)2 ). Sau đó cho từ từ dd axit HCl vào. Hãy giải thích, mô tả hiện tượng và viết PTHH. 

Câu 3: (1,5 điểm ) Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các chất sau đây bằng phương pháp hóa học : Ba(OH)2 , H2SO4 , KOH , KNO3

Câu 4 : (1 điểm) ) Axit clohidric trong dạ dày người có vai trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất của cơ thể. Nhưng đôi khi ta có cảm giác đầy hơi và ợ chua (nhất là sau khi ăn) là do một trong các nguyên nhân là axit ở dạ dày đã tác động ngược lên vùng thực quản. Uống thuốc  kháng axit có thể làm giảm cảm giác này. Một viên thuốc kháng axit có chứa bazơ như NaOH .Em hãy cho biết tác dụng của thuốc kháng axit và viết phương trình hóa học minh họa ?



II/ Bài Toán : ( 3 điểm ) Cho 15 g hỗn hợp kim loại đồng và kẽm vào 100 ml dd axit H2SO4 . Sau phản ứng kết thúc thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc và một chất rắn.

a.       Xác định  khối lượng của các kim loại có trong hỗn hợp .

b.      Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp .

c.       Tính nồng động mol của dd axit tham gia phản ứng .



 ( Cho: Cu= 64; Zn=65; H=1; O=16; S=32 )





--HẾT---





ĐÁP ÁN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - Môn  Hóa học 9 -Năm học: 2018  -  2019






Câu 1 : ( 3 điểm ) :


a/   FeCl2   +  2NaOH  à  Fe(OH)2       + 2 NaCl


b/  AgNO3 +  NaCl  à  AgCl      +   NaNO3

c/  CaCl2   +  Na2CO3  à  CaCO3    +  2NaCl

d/  2 NaOH +   SO3  à  Na2SO4          +  H2O

e/   2HCl     + Fe à   FeCl2      +  H2

f/    2NaCl  +2 H2O..  à  2NaOH + Cl2  + H2

- Viết đúng mỗi PTHH / 0,5đ   ,  sai cân bằng trừ 0,25đ / PTHH

Câu 2:  (1.5 điểm)

-Nêu đúng 2 hiện tượng              0,5đ

- Giải thích đúng                        0,5 đ

- Viết đúng PTHH                     0,5đ

Câu 3 : ( 1,5 điểm )

+ Nhận được H2SO4 và KNO3 mỗi cái  ( 0,25 điểm ) không viết PT

+ Nhận Ba(OH)2 bằng H2SO4 ( 0,25 điểm )

+ Còn lại là KOH ( 0,25 điểm )

+ Viết PTHH Ba(OH)2   + 2 H2SO4 à  BaSO4    +  H2O (0,5 điểm )

Câu 4 : (1 điểm) ) Gii thích đñuùng 0,5 ñ. Vieát Pt 0,5 ñ



II/ Bài Toán : ( 3 điểm )

+ Tính s mol khí H2 = 0,15 mol ( 0,25 đim )

+ Viết pthh  :   Zn  + 2HCl à  FeCl2    +  H2  (0,5 đim )

+ Khi lượng ca Zn = 9,75 g ( 0,5 đim )

+ Khi lượng ca Cu = 5,25 g   ( 0,5 đim )

+ % Zn = 65%   ( 0,5 đim )

+ %Cu =  35%    ( 0,25 đim )

+ CM HCl = 3 mol/l   ( 0,5 đim )





Hết



Trường THCS Đức Trí Quận 1



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I THAM KHẢO MÔN HÓA HỌC LỚP 9



Câu 1: (3 điểm)

            Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuỗi biến hóa sau:

Fe à FeCl3 à Fe(OH)3 à Fe2O3 à Fe à FeCl2 àFe(NO3)2

Câu 2: (1,5 điểm)

Trình bày hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

                         1. Nhúng dây nhôm vào dung dịch muối đồng (II) sunfat.

                         2. Nhúng quỳ tím vào nước Clo.

Câu 3:( 1 điểm)

a/ Tại sao không nên dùng chậu, xô nhôm để dựng nước vôi tôi, xà phòng và vữa xây dựng?

b/ Để khử chua đất trồng trọt ta phải bón vào đất những chất có tính axit hay bazơ? Vì sao?

Câu 4: (1,5 điểm)

Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau: KCl, HCl, K2SO4, KOH. Viết 

phương trình hóa học minh họa.

Câu 5: (3 điểm) Cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m (g) dung dịch HCl 10%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và khí B. Hãy tính:

a)     Tính thể tích khí B sinh ra ở đktc?

b)     Tính khối lượng dung dịch axit clohidric tham gia phản ứng?

c)     Tính nồng độ % chất trong dung dịch A?

d)     Cho dung dịch A vào 500ml dd AgNO3 20% (D=1,19g/ml). Tính khối lượng chất rắn tạo thành?



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
































CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 1:

3,0 đ

2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 đk: to

FeCl3  +  3NaOH   à Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 à Fe2O3  +  3H2O đk: to

Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O đk: to

Fe + 2HCl à FeCl2 + H2

FeCl2 + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2 AgCl

0,5/PT đúng

(không cân bằng, đk

-0,25)



Câu 2:

1,5 đ

1. Nhôm tan dần, đồng đỏ bám lên nhôm, màu xanh dung dịch nhạt dần

2Al + 3CuSO4 à Al2(SO4)3 + 3Cu

2.Quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu ngày

Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO

0,25/HT

0,5/PT

Câu 3:


a/ Vì nhôm tác dụng được với dd bazơ (nước vôi, vữa… có tính bazơ)

 b/ Để khử chua đất trồng trọt ta phải bón vào đất những chất có tính bazơ để trung hòa lượng axit dư trong đất.



0,5/ câu đúng







Câu 4:

1,5đ

Quỳ tím: quỳ tím hóa đỏ là lọ H2SO4. Quỳ tím không đổi màu là lọ K2SO4, KCl, quỳ tím hóa xanh: KOH

-          Cho dd BaCl2 vào: - Kết tủa trắng: K2SO4

                                 Không hiện tượng: KCl

BaCl2 + K2SO4     à    BaSO4 + 2KCl



0,5







0,5



0,5





Câu 5:

3 đ


Mg + 2HCl             MgCl2 + H2

nMg=0,1mol

mHCl=7,3g

mddHCl= 73g

mddsau pu= 75,2g

mMgCl2=9,5g

C% MgCl2=12,6%


 MgCl2+ 2AgNO3                 Mg(NO3)2   + 2 Ag

mdd AgNO3=595g

m AgNO3=119g

n AgNO3= 0,7mol

ss: 0,1/1<0,7/2  ->  AgNO3dư (bải toán tính theo MgCl2)

mAgCl= 28,7g

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ



0,25đ



0,25đ

0,25đ







ĐỀ THI HK1 MÔN HÓA HỌC LỚP 9 THPT LƯƠNG THẾ VINH

Câu 1 (3đ): Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a.      Na2O   +          SO2      ®        …………

b.      ………   +          Zn        ®        ……….  +          H2

c.       ………   +          ………   ®        CuSO4             +          SO2      +          H2O

d.      Mg(NO3)2       +          ………   ®        ………   +          Ba(NO3)2

e.      ………   +          CaCO3             ®        ………   +          CaCl2   +          ………

f.        Fe        +          S          ®        ………

Câu 2 (2đ): Bạn A nghiên cứu về tính chất của bazơ và làm thí nghiệm như sau:

TN1: Cho 2ml dung dịch natri hidroxit vào ống nghiệm rồi nhỏ tiếp vài giọt dung dịch đồng (II) sunfat thấy xuất hiện chất rắn không tan X. Lọc lấy chất rắn và chia làm 2 phần.

TN2: Phần 1 cho vào chén sứ nung nóng đến khi khối lượng không thay đổi nữa.

TN3: Phần 2 cho vào ống nghiệm sau đó nhỏ thêm dung dịch axit clohidric dư vào.

a.      Em hãy viết các phương trình hóa học đã xảy ra khi thực hiện 3 thí nghiệm.

b.      Hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 2 và 3 là gì?

Câu 3 (1đ):

a. Để làm sạch dung dịch kẽm sunfat có lẫn sắt (II) sunfat người ta cho vào dung dịch một dây kẽm (dùng dư). Em hãy giải thích nguyên nhân mà người ta dùng kim loại kẽm để làm sạch dung dịch trên và tại sao lại dùng dư kẽm?

b. Em hãy trình bày phương pháp làm sạch bột sắt có lẫn một ít vụn nhôm. Và cho biết làm cách nào để chứng minh bột sắt đã tinh khiết. Không viết PTHH.

Câu 4 (3đ): Cho 10,6 g natri cacbonat tác dụng hết với 100ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A.

a.      Tính giá trị của V.

b.      Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch A cần dùng 50ml dung dịch NaOH 4M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

c.       Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.

Câu 5 (1đ): Mưa axit gây ảnh hưởng nặng nề đến đất đai, cây cối, động thực vật và sức khỏe con người. Cách đây vài chục năm khi không khi chưa bị ô nhiễm thì nước mưa rất an toàn, người ta có thể sử dụng làm nước ăn uống và sinh hoạt. Tuy nhiên công nghiệp ngày càng phát triển, chất thải hóa học ra thiên nhiên ngày càng nhiều dẫn đến ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, … Do đó nước mưa cũng bị ảnh hưởng không kém. Mưa axit do sự kết hợp của một số oxit của phi kim với nước. Nước có sẵn trong tự nhiên, còn các oxit được thải ra từ  các hoạt động của con người.

Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có chứa một lượng lớn lưu huỳnh. Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại như lưu huỳnh đioxit (SO2). Khí này hòa tan với hơi nước trong không khí tạo thành các phân tử axit. Khi trời mưa các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước giảm. Khi nước mưa có độ pH dưới 5,6 được gọi là mưa axit. Nước mưa có hàm lượng axit hay không cũng không có mùi gì khác lạ và không thể phân biệt được bằng cách ngửi.

a.      Em hãy nêu cách đơn giản để nhận biết nước mưa axit.

b.      Em hãy nêu biện pháp đơn giản xử lý đất chua do lượng axit trong đất tăng cao.

(Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5)



ĐÁP ÁN

Câu 1 (3đ): Mỗi phương trình viết đúng 0.5



Câu 2 (2đ):

2NaOH + CuSO4 ® Na2SO4 + Cu(OH)2                  0.5

Cu(OH)2 ® CuO + H2O                                0.5 (Thiếu điều kiện to trừ 0.25)

Cu(OH)2 + 2HCl ® CuCl2 + 2H2O                           0.5

TN2: Chất rắn chuyển từ màu xanh làm sang đen   0.25

TN3: Chất rắn tan dần, dung dịch màu xanh lam               0.25



Câu 3 (1đ):

a. Zn + FeSO4 ® ZnSO4  + Fe                               0.25

Dùng Zn dư để đảm bảo lượng FeSO4 bị loại bỏ hoàn toàn. Sau đó lọc sản phẩm thu được để loại bỏ toàn bộ kim loại sắt sẽ thu được dung dịch ZnSO4 sạch.           0.25

b. Để làm sạch bột sắt có lẫn một ít vụn nhôm, ta dùng dd NaOH                  0.25

Cho dd NaOH vào hỗn hợp đến khi không còn khí thoát ra nữa chứng tỏ nhôm đã tan hết        0.25



Câu 4 (3đ):

nNa2CO3 = 0,1 mol                                0.25

Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2         0.5

    0,1          0,2             0,2              0,1        0.25

VCO2 = 2,24 lít                                              0.25

nNaOH = 0,2 mol                                   0.25

HCl + NaOH ® NaCl + H2O                         0.5

 0,2        0,2                                                   0.25

SnHCl = 0,4 mol                                   0.25

CM HCl = 4 M                                       0.25

mNaCl = 11,7 g                                              0.25



Câu 5 (1đ):

Cách đơn giản để nhận biết nước mưa axit: Đo pH của nước mưa, pH nhỏ hơn 5,6 Þ mưa axit          0.5

Biện pháp đơn giản xử lý đất chua do lượng axit trong đất tăng cao: Bón vôi Ca(OH)2.                0.5

                                                                                                                  




PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 1

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU



ĐỀ THI HKI

MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9

Năm học: 2018 – 2019



Câu 1: (3đ)

Viết phương trình hóa học cho chuổi phản ứng sau:

Cu à CuCl2 à KCl à KNO3 à O2 à SO3 à BaSO4

Câu 2: (1đ)

Để mạ một kim loại thì người ta cho kim loại đó vào dung dịch muối của kim loại yếu hơn. Vậy em hãy chọn 2 kim loại khác nhau để mạ cây đinh sắt, viết phương trình hóa học minh họa cho sự chọn lựa đó.

Câu 3: (2đ)

Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau (lưu ý không dùng quì tím): dung dịch AgNO3, dung dịch ZnSO4, dung dịch NaCl. Viết phương trình hóa học xảy ra trong quá trình nhận biết.

Câu 4: (1đ)

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a/ Cho miếng đồng vào dung dịch bạc nitrat.

b/ Đốt cháy dây sắt trong bình khí clo.

Câu 5: (3đ)

Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam một hợp kim của đồng và bạc trong bình khí clo lấy dư. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta đem đi hòa tan hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng thì thu được dung dịch A và 14,35 gam rắn B.

a/ xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hợp kim ban đầu.

b/ cần lấy bao nhiêu gam dung dịch natri hidroxit 5% để làm kết tủa hoàn toàn dung dịch A?






ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI

MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9

Năm học: 2018 – 2019

Câu 1: mỗi phương trình đúng được 0,5đ, thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25đ cho cả bài, không cân bằng trừ 0,25đ cho mỗi phương trình sai.

Câu 2: viết đúng mỗi phương trình được 0,5đ

Câu 3: nhận biết được 2 dung dịch thì mỗi dung dịch được 0,5đ. viết đúng 2 phương trình được 0,5đ mỗi phương trình.

Câu 4: nêu đúng hiện tượng được 0,25đ mỗi phương trình, viết đúng phương trình được 0,25đ mỗi phương trình.

Câu 5:

a/ viết đúng 2 phương trình được 1đ (không trừ điều kiện phản ứng), tính được khối lượng bạc được 0,5đ, xác định được % khối lượng được 0,5đ

b/ viết đúng phương trình được 0,5đ, tính đúng khối lượng dung dịch natri hidroxit được 0,5đ








PHÒNG GIÁO DỤC Q1

TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ

NĂM HỌC 2018-2019

MÔN HÓA 9 – HK1



Câu 1: Viếtphươngtrìnhhóahọcvànêuhiệntượngxảyrakhicho (1,5đ )

1.     Cho khícacbonđioxitCO2đitừtừvào dung dịchcanxihidroxitchođếndư, sauđócôcạndung dịchvànungnóngchấtrắnthuđược.

Câu 2: Hoànthànhcácphươngtrìnhhóahọcsau (2,5đ )

1.     Zn                         +HCl                 ?        +       H2.

2.     CO2                      + NaOH            ?        +       H2O.

3.     Al(OH)3                                         ?        +       H2O.

4.     Fe(OH)3                +?                     Fe2(SO4)3    +       ?.

5.     Na2SO4                 +?                     ?                 +       NaNO3.

Câu 3: Bằngphươngpháphóahọc,nêucáchnhậnbiếtcác dung dịchsauvàviết PTHH(1,5đ )

          Na2SO4, NaCl, HCl, Ba(OH)2.( Chỉdùngquìtím )

Câu 4: Bằngphươngpháphóahọc, hãynêucáchlàmsạchmuối(1đ )

          FeCl2cólẫn CuCl2, làmsạchmuốisắt.

Câu 5: Cho 5,76gam hỗnhợp 2kimloạisắtvàđồngvào dung dịchaxitclohidriccónồngđộ10%. Phảnứngxảyrahoàntoàn, sauphảnứngthuđược1 kimloạikhông tanvà 1,792 lítkhíhidro(đktc ).

1.     Viếtphươngtrìnhhóahọc(0,5đ)

2.     Tínhthànhphầnphầntrămtheokhốilượngmỗikimloạitronghỗnhợp ban đầu(1đ)

3.     Tínhkhốilượng dung dịchaxitphảnứng(0,5đ )

4.     Tínhnồngđộphầntrăm dung dịchmuốithuđượcsauphảnứng(1đ )

Biết Fe=56;   Cu=64;   H=1;   Cl= 35,5

Câu 6(0,5đ) :Vôi sống (canxi oxit ) để lâu ngày và bảo quản không cẩn thận sẽ bị mất chất lượng.Em hãy giải thích tại sao và viết PTHH minh họa.



Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa

ĐỀ ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỚP 9   NĂM HỌC 2018-2019

Cho NTK (đvC): Al=27; Cu=64; Zn=65; H=1; O=16; S=32; Cl=35,5.

Câu 1 (2,5đ): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ các điều kiện xảy ra phản ứng nếu có)

a) Điều chế natri hidroxit từ muối natri clorua.   

b) Cho natri cacbonat tác dụng với dung dịch axit sunfuric.

c) Đốt cháy sắt trong bình khí clo.

d) Cho bari clorua tác dụng với natri sunfat.

e) Cho natri hidroxit vào bình đựng dung dịch sắt(III) clorua.

Câu 2 (2đ): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi

a) Cho đồng vào dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng.

b) Cho lá sắt vào dung dịch đồng(II) nitrat.

Câu 3 (1,5đ): Bằng 3 phương pháp hóa học khác nhau (sử dụng 3 loại hóa chất khác nhau) hãy tách kim loại đồng ra khỏi hỗn hợp kim loại gồm nhôm và đồng.

Câu 4 (1đ): Giải thích vì sao muối NaHCO­3 được dùng để điều chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày. Viết phương trình phản ứng giải thích.

Câu 5 (3đ): Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí hidro (ở đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

c) Cho 11,6 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.

-----------------------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------------------







TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN

TỔ HÓA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2018-2019 ( ĐỀ NGHỊ)

MÔN HÓA 9



Câu 1: Thực hiện chuỗi biến hóa sau (3đ)


Fe à FeCl2 à Fe

            FeCl3 à Fe(OH)3 à Fe2(SO4)3 à Fe (OH)3



Câu 2: Nêu hiện tượng các phản ứng hóa học sau: (1đ)

1.       Nhỏ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4

2.       Cho đinh sắt vào ống nghiệm có chứa dd Cu(NO3)2.

Câu 3: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: (2đ)

NaNO3, KCl, Ba(NO3)2, H2SO4

Câu 4: (3đ) Cho 12,6g magie cacbonat MgCO3 vào dung dịch axit clohidric có nồng độ 1,5M, sau phản ứng thu được dd muối và khí A.

a)      Viết phương trình hóa học.

b)      Tính thể tích dung dịch axit phản ứng và thể khí A ở đktc.

c)       Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được, biết thể tích dung dịch thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

d)      Dẫn toàn bộ khí A vào dd nước vôi trong Ca(OH)2 lấy dư thì sau phản ứng tạo ra bao nhiêu gam kết tủa?

Câu 5: (1đ): Nước bắp cải tím là một loại chất chỉ thị màu axit -  bazo. Sự đổi màu của nước bắp cải tím tương tự với quỳ tím. Hãy dự đoán sự đổi màu của nước bắp cải tím khi cho vào các hóa chất thường gặp trong gia đình như: giấm ăn, chanh, bột giặt, nước uống.

ĐÁP ÁN:

Bài 1:

- 0,5đ/ PTHH

Bài 2:

- Viết PTHH: 0,25đ

- Nêu hiện tượng: 0,25đ

Bài 3:

 - Dùng thuốc thử, nêu hiện tượng: 1đ

- Viết PTHH: 1 đ

Bài 4:

- 2 PTHH: 1,5 đ

- Tính nMgCO3: 0,25đ

- Tính Vdd HCl: 0,25đ

- Tính Vdd sau pư: 0,25đ

- Tính CM dd MgCl2 : 0,25đ

- Tính V khí A: 0,25đ

- Tính m CaCO3 : 0,25đ

Bài 5: 0,25đ/ hóa chất






PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VĂN LANG

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ 1

Năm học: 2018 – 2019

MÔN HÓA HỌC – KHỐI 9










PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VĂN LANG

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ 1

Năm học: 2018 – 2019

MÔN HÓA HỌC – KHỐI 9



Câu 1 – 3 điểm: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có)

            SO3 à H2SO4 à FeSO4 à Fe(OH)2 à FeO à Fe(NO3)2 à Fe

Câu 2 – 1,5 điểm: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các kim loại sau: Al, Cu, Ag. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3 – 1,5 điểm: Viết phương trình hóa học tạo thành nước clo và giải thích hiện tượng khi cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch tạo thành.

Câu 4 – 3 điểm: Trộn dung dịch có chứa 15,12g muối Na2SO3 với dung dịch HCl nồng độ 6%, sau khi phản ứng xảy ra thu được V (lit) khí có mùi hắc và dung dịch A. Cho tiếp từ từ dung dịch KOH vào dung dịch A, thấy dùng hết 120ml dung dịch KOH 1M.

a)      Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b)      Tính V (lit) khí mùi hắc ở đktc và khối lượng muối có trong dung dịch A.

c)      Tính khối lượng dung dịch axit HCl ban đầu. 

Câu 5 – 1 điểm: Có câu đố vui sau:

            Khí gì tan trong nước

            Ăn mòn được thủy tinh

Dung dịch có ứng dụng

Để khắc chữ khắc hình 

a)      Khí đó là khí gì? Khi tan trong nước tạo dung dịch có tên gọi là gì?

b)      Viết phương trình hóa học xảy ra khi dùng dung dịch trên khắc chữ lên bề mặt vật bằng thủy tinh, biết trong thủy tinh có thành phần chính là chất Silic đioxit. 

Cho: Na = 23; Cl = 35, 5; S = 32, O = 16, H = 1


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
































Câu

Nội dung đáp án

Điểm

1

Viết đúng 1 PTHH/0,5đ

Thiếu cân bằng: - 0,25đ/1PTHH

3.0 điểm

2

Dùng dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 à sủi bọt khí H2 à Al

Dùng AgNO3 à kết tủa Ag à Cu

Viết đúng 2 PTHH nhận biết Al và Cu

0,25đ

0,25đ

1,0đ

3

Cl2 + H2O D HCl + HClO

Thiếu dấu mũi tên 2 chiều: - 0,25đ

Dung dịch nước Clo là dung dịch hỗn hợp giữa Cl2, HCl và HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của Clo;

Dung dịch axit lúc đầu làm giấy quỳ chuyển sang màu đỏ nhưng nhanh chóng bị mất màu ngay sau đó do tác dụng oxi hóa mạnh của Axit Hipoclorơ HClO.

0,5đ



0,5đ



0,5đ

4

a)      1 PTHH/0,5đ

b)      V SO2 = 2,688 lit; m NaCl = 14,04g

c)      n KOH = 0,12mol

n HCl = 0,12 + 0,12.2 = 0,36 mol

m HCl = 13,14g

mdd HCl = 219g

Thể hiện dòng số mol trên 2 PTHH

1,0đ

0,75đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

5

a)      Khí hidro florua; dung dịch axit flohidric

b)      4HF + SiO2 à SiF4 + 2H2O

0,5đ

0,5đ





































TRƯỜNG  THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN

Họ tên HS:..................................................

Lớp: …………       Số báo danh: …………

ĐỀ THI HỌC KÌ KHỐI 9

Năm học: 2018 - 2019

Môn: Hóa học - Ngày: …/... /2018

Thời gian: 45 phút

MẬT MÃ

STT

Chữ ký

của GT:

%--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ĐIỂM

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

MẬT MÃ

STT






Chữ ký

của GK:

ĐỀ







Câu 1: ( 3 điểm ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau :


Câu 2: ( 2.5 điểm ) Mô tả hiện tượng , giải thích và viết phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau :

a.      Cho 2 – 3 ml dung dịch Bạc Nitrat vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch kali clorua

b.    Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau : HCl , H2SO4, K2SO4 , KCl

Câu 3:  (1.5 điểm )

a.    Trong tự nhiên , clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất , vì vậy người ta điều chế clo từ những hợp chất của nó . Hãy viết phương trình điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .

b.    Khí SO2 do nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm không khí. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) quy định: Nếu lượng SO2 vượt quá 3.10-5 mol/m3 thì coi như không khí bị ô nhiễm SO2 .Tiến hành phân tích 50 lít không khí ở một thành phố thấy 0,012 mg SO2 thì không khí đó có bị ô nhiễm SO2 hay không?

Câu 4: ( 3 điểm ) Cho 25 g hỗn hợp hai muối: MgCO3 và CuSO4  tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M

a.Tính thành phần % khối lượng mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu .

b.Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng .

c.Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng ? ( Thể tích dung dịch coi như không đổi)

( Cho Mg = 24 ; O = 16 ; H = 1 ; Na = 23 ; S = 32 ; Cu = 64; C =12 )



                                                                           

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu 1: mỗi phương trình viết đúng , cân bằng đúng 0.5đ

Sai cân bằng trừ 0.25đ/pt

Câu 2 :


  1. Mô tả đúng hiện tượng 0.25đ – phương trình đúng 0.25đ

  2. Nhận biết

-          Quì tím

+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4                                      0.25đ

+ Không đổi màu quì tím : K2SO4 , KCl

-          Thuốc thử dd BaCl2

+ Kết tủa trắng : H2SO4

+ Không hiện tượng : HCl

-          Thuốc thử dd BaCl2                      0.5đ

+ Kết tủa trắng : K2SO4

+ Không hiện tượng : KCl

-          Mỗi phương trình có cân bằng : 0.5đ

Câu 3 :


  1. Mỗi phương trình hóa học có cân bằng : 0.5 đ – Cân bằng sai trừ 0.25đ

  2. Tính số mol SO2 = 0.187 . 10-6 mol               0.25đ

Trong 50.10-3 m3 có 0,187.10-6 mol SO2

         =>1 m3                        có x mol SO2

=> x = 3,75.10-6 mol/ m3 < 30.10-6 mol/m3    

 => Không khí không bị ô nhiễm               0.5đ

Câu 4 :

-         Viết phương trình hóa học 0.5đ

-         Tính số mol NaOH 0.25đ

-         Tính số mol các chất trên phương trình 0.25đ

-         Tính khối lượng CuSO4 , khối lượng MgCO3 0.5đ

-         Tính % khối lượng CuSO4 , MgCO3 0.5đ

-         Tính khối lượng kết tủa 0.5đ

-         Tính CM 0.5đ