PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN 1
LUYỆN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2018 – 2019
Thời gian làm
bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
---------------------------
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (1.0
điểm)
- Xác định công thức hóa học viết sai, sửa lại cho đúng: AlCl2, MgNO3, NaO2, Zn2SO4, CaCO3
Câu 2 (2,5 điểm)
- Lập phương trình hóa học các phản ứng hóa học sau :
a) K2O + H2O 4 KOH
b) P +
O2 4 P2O5
c) KMnO4 4 K2MnO4 +
MnO2 + O2
d) Ca(OH)2 +
Al(NO3)3
4 Al(OH)3 +
Ca(NO3)2
e) Fe3O4 +
CO 4 Fe
+ CO2
Câu 3 (2.0 điểm)
- Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit sunfuric (H và SO4), thu được 34,2 gam muối nhôm sunfat (Al và SO4) và 0,6 gam khí hiđro (H2).
a) Lập phương trình hóa học
của phản ứng.
b) Viết công thức về khối
lượng của phản ứng hóa học trên.
c) Tính khối lượng axit
sunfuric cần dùng.
Câu 4 (2.0 điểm) Tính:
a)
Khối lượng của 0,25 mol Fe2O3.
b)
Số phân tử có trong 0,75 mol khí CO2.
c) Thể tích của 8g khí metan
CH4 (đktc).
Câu 5 (2.0 điểm)
- Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozơ, một hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H và O trong đó C chiếm 40%, H chiếm 6,67% và O chiếm 53,33% vế khối lượng . Tìm công thức hóa học của fructozơ biết 0,1 mol fructozơ có khối lượng là 18 gam .
- (Biết nguyên tử khối của H =1 , C = 12 , N = 14 , O = 16 , S =32 , Cu =64 )
Câu 6 0,5 điểm)
- Hiện nay, tình trạng ô nhiễm bầu không khí đang là vấn đề lo ngại của toàn thế giới. Theo hướng nghiên cứu mới, người ta đang nghiên cứu nguồn nguyên liệu sạch thay thế cho xăng, dầu…nhằm hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Nguyên liệu sạch đó chính là khí hidro. Khi khí hidro cháy trong không khí tỏa nhiệt lớn làm vận hành các động cơ và sản phẩm tạo thành là nước, không gây ô nhiễm mỗi trường. Hãy viết PTHH thể hiện phản ứng cháy của khí hidro trong không khí. Biết rằng một chất cháy trong không khí là chất đó tác dụng với khí oxi trong không khí.
ĐÁP ÁN
Câu
1 (1.0điểm): Mỗi ý được 0,25 đ.
AlCl2 à AlCl3 NaO2 à Na2O
MgNO3 à Mg(NO3)2 Zn2SO4
à ZnSO4
Câu 2 (2,5 điểm): Mỗi phương trình cân
bằng đúng 0,5đ
a) K2O +
H2O 4 2KOH
b) 4P + 5O2 4 2P2O5
c) 2KMnO4 4 K2MnO4 + MnO2 + O2
d) 3Ca(OH)2 + 2 Al(NO3)3 4 2Al(OH)3 + 3Ca(NO3)2
e) Fe3O4 +
4CO 4 3Fe + 4CO2
Câu 3 (2,0 điểm)
a)
2 Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2 1,0 đ
b)
mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2 0,5 đ
c)
mH2SO4 = 29,4g 0,5 đ
Câu 4 ( 2.0 điểm):
a)
mFe2O3 = 0,25 . 160 = 40 (g) 0,5đ
b)
Số phân tử CO2 = 0,75.6.1023 = 4,5.1023 (phân tử) 0,5đ
c) Số mol CH4 = 8 : 16 = 0,5( mol) . 0,5đ
VCH4 = 0,5.22,4 = 11,2 (l) 0,5đ
Câu 5 (2.0 điểm)
M
= 180g/mol 0,25đ
mC
= 72 g , nC = 6 0,5đ
mH
= 12 g , nH = 12 0,5đ
mO
= 96 g , nO = 6 0,5đ
CTHH: C6H12O6 0,25đ
|
Câu 6 (0.5 điểm)
2H2 +
O2
2H2O
- Viết được phương trình 0,25đ
- Cân bằng đúng phương
trình 0,25đ
Hết
………………………………………………………….
………………………………………………………….
TRƯỜNG THCS
HUỲNH KHƯƠNG NINH
ĐỀ SỐ 2
Câu
1 : ( 1 điểm ) Cho các chất
sau : O2 , NaCl , Fe , CaCO3 . Hãy cho biết chất nào là
đơn chất ? Chất nào là hợp chất ?
Câu
2 : ( 3,5 điểm ) Lập phương
trình hóa học và cho biết tỷ lệ hệ số của các chất trong các phản ứng sau :
a. H2 +
O2 à H2O
b. Mg
+ HCl à MgCl2 +
H2
c. KClO3 à KCl
+ O2
d. Fe3O4 +
CO à
Fe + CO2
e.
C8H14 +
O2 à CO2 +
H2O
f. Fe + Cl2 à FeCl3
Câu
3 : ( 3 điểm ) Cho kim loại
Sắt tác dụng với 8 g axit clohiđric thu được sản phẩm là 7,5 g Sắt
(II) clorua FeCl2 và 3,75g khí hiđro . ( Cho H = 1 ; Fe = 56 ; Cl = 35,5 )
(II) clorua FeCl2 và 3,75g khí hiđro . ( Cho H = 1 ; Fe = 56 ; Cl = 35,5 )
- Viết phản ứng hóa học trên .
- Dùng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng sắt tham gia phản ứng .
- Tính tỉ khối của khí Hiđro với không khí.
- Tính phần trăm các nguyên tố có trong công thức FeCl2 .
Câu 4
: ( 2,5 điểm )
1. Tính số mol của :
a. 9 g FeO
b. 4,48 lít khí O2 ( đktc )
2.
Tính khối lượng của :
a. 0,2 mol K2O
b. 13,44 lít khí N2 ( đktc
)
( Cho K = 39 ; O = 16 , N = 14 ; Fe = 56 )
Đáp án
Câu 1 : ( 1 điểm ) :
+ Phân loại đúng mỗi chất được 0,25 điểm
.
Câu 2 : ( 3,5 điểm )
+
Lập phương trình hóa học đúng mỗi cái 0,5 điểm
+
Cho biết tỷ lệ hệ số của các phương trình đúng 0,5 điểm
+
Sai tỷ lệ trừ 0,125 mỗi cái ( trừ không quá 0,5 điểm )
a. 2H2 +
O2 à 2 H2O
b. Mg
+ 2 HCl à MgCl2 +
H2
c. 2 KClO3 à 2
KCl + 3 O2
d. Fe3O4 +
4 CO à
3 Fe + 4 CO2
e.
2
C8H14 + 13
O2 à 16
CO2 + 10 H2O
f. 2 Fe + 3Cl2 à 2 FeCl3
Câu
3 : ( 3 điểm )
+ Viết đúng Pưhh
0,5 điểm
+ Viết đúng CT
ĐLBTKL 0,5 điểm
+ Tính khối
lượng Sắt = 3,25g ( 0,5 điểm)
+ Tính tỉ khối
đúng d H2/KK = 0,069 ( 0,5
điểm)
+ Tính %Fe =
44,1% và % Cl = 55,9 % ( mỗi cái 0,5 điểm )
Câu
4 : ( 2,5 điểm )
+ Số mol FeO = m/M =
0,125 mol
+ Số mol O2
= V / 22,4 = 0,2 mol
+ Khối lượng K2O = n . M =
18,8 g
+ Số mol N2 = 0,6 mol
+ Khối lượng N2
= 16,8 g
+ Mỗi cái đúng
0,5 điểm
+ Không lời giải
, đơn vị trừ 0,25 điểm
+ Ra kết quả sai
, thế số đúng trừ 0,25 mỗi câu
+ Sai công thức
không cho điểm .
Hết
………………………………………………………….
TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (2 điểm)
Vôi sống có tên gọi là canxi oxit được cấu tạo bởi nguyên
tố canxi và oxi. Vôi tôi (nước vôi trong) có tên gọi là canxi hidroxit được cấu
tạo bởi nguyên tố canxi và nhóm nguyên tử (-OH).
a. Hãy viết công thức hóa học của vôi sống và vôi tôi.
b. Nêu ý nghĩa công thức hóa học của vôi sống và vôi tôi.
c. Khi vôi sống tác dụng với nước (H2O) sẽ tạo
thành vôi tôi. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Câu
2: (3 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. P2O5
+ H2O —® H3PO4
b. KClO3 KCl
+ O2
c. C2H6O + O2 —® CO2 + H2O
- Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
e. H2S + SO2 —® S + H2O
- CaCl2 + K3PO4 Ca3(PO4)2 + KCl
Câu
3:
(1 điểm )
a. Nêu định
luật bảo toàn khối lượng.
b.
Để chế tạo mỗi quả pháo
bông người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí
oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO). Tính khối lượng khí oxi
(O2) tham gia phản ứng?
Câu 4: (2 điểm) Hãy tính:
a. Thể tích của 0,3.1023 phân tử khí hiđro.
b. Khối lượng của 0,5 mol CuSO4.
c. Thể tích của 3,4 gam khí NH3.
d. Số nguyên tử có trong 11,2 gam Fe.
Câu
5: (2 điểm )
Khí cacbonic là chất khí chủ yếu gây
ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất nóng lên. Hiện nay trên thế
giới lượng khí này thải vào không khí hơn 35,5 tỉ tấn mỗi năm, đây là một con
số đáng báo động.
a. Hãy xác định công thức hóa học
của khí cacbonic. Biết rằng:
- Tỉ
khối hơi của khí cacbonic so với khí hiđro (H2) là 22.
-
Thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 27,27% C và 72,73% O.
b. Em hãy đề xuất 4 biện pháp làm
giảm thiểu lượng khí cacbonic trong không khí, nhằm bảo vệ môi trường.
Biết: C = 12, Ca
= 40, H = 1, O = 16, Cu = 64, S = 32, N = 14, Fe = 56
ĐÁP
ÁN
CÂU
|
ĐÁP
ÁN
|
ĐIỂM
THÀNH PHẦN
|
GHI
CHÚ
|
Câu 1
(2 đ)
|
a. Viết đúng công
thức CaO và Ca(OH)2
b. Nêu đúng ý
nghĩa CTHH (3 ý)
c. PTHH: CaO
+ H2O à Ca(OH)2
|
0,5
1
0,5
|
|
Câu 2
(3 đ)
|
a.
P2O5 + 3H2O —® 2H3PO4
b.
2KClO3 2KCl
+ 3O2
c.
C2H6O + 3O2 —® 2CO2 + 3H2O
e.
2H2S + SO2 —® 3S
+ 2H2O
|
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
|
|
Câu 3
(1 đ)
|
a. Nêu
được ĐLBTKL
b. Công thức về khối lượng của phản ứng
Khối lượng
khí oxi tham gia phản ứng:
= 1000
– 600 = 400 (g)
|
0,5
0,25
0,25
|
|
Câu 4
(2 đ)
|
a. VH = 1,12
(l)
b. mCuSO4
= 80g
c. VNH3 = 4,48 (l)
d. 1,2.1023
nguyên tử Fe
|
0,5
0,5
0,5
0,5
|
|
Câu 5
(2 đ)
|
- M= 22.2=44
g/mol
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có
trong 1 mol hợp chất:
+ mC = 44 x 27,27 : 100 =
12 (g)
+ mO = 44 x 72,73 : 100 =
32 (g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong 1 mol hợp chất:
nC = 12 : 12 = 1 (mol)
nO = 32 : 16 = 2 (mol)
Suy ra trong phân tử khí cacbonic
gồm: 1C và 2O
- Vậy CTHH của khí cacbonic là: CO2
b. Hs 4 nêu được biện pháp
|
0,25
0,25
0,25
0,25
1
|
………………………………………………………….
TRƯỜNG Á CHÂU
ĐỀ SỐ 4
Câu
1 (3
điểm): Lập
phương trình hóa học các phản ứng sau.
Xác định tỉ lệ số nguyên tử, phân tử
của các chất trong phản ứng :
a. Fe +
HCl -----> FeCl2 +
H2
b. SO2 +
O2 --
t 0--> SO3
c. BaCl2 +
Al2(SO4)3 - _ --> BaSO4 +
AlCl3
d. Fe + O2 --t
0--> Fe3O4
e. Cu +
AgNO3 -----> Cu(NO3)2 + Ag
f. CH3COOH + O2 --t 0--> CO2 +
H2O
Câu 2 (2 điểm): Khi làm bánh bao, người
ta thường cho ít bột nở NH4HCO3 vào bột mì. Khi nướng
bánh, NH4HCO3 phân hủy thành các chất khí và hơi thoát ra
nên làm cho bánh xốp và nở nhờ có phản ứng hóa học: NH4HCO3
NH3↑ +
CO2↑ + H2O. Khí NH3 sinh ra làm
cho bánh bao có mùi khai.
a. Tính
thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong bột nở.
b. Tính
khối lượng nguyên tố hiđro có trong 39,5 gam bột
nở.
Câu 3
(1.5
điểm): Cho 27 gam đồng (II) clorua (Cu (II) và Cl) tác dụng
với 34,2 gam Bari hidroxit (Ba và OH), người ta thu được x gam đồng (II)
hidroxit (Cu (II) và OH) và 41,6 gam bari clorua (Ba và Cl).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức về khối
lượng của phản ứng hóa học trên.
c.
Tìm x.
Câu 4
(1.5
điểm): Tính
a. khối lượng của 1,8.1023 phân tử bari hiđroxit
(Ba và OH).
b. thể tích ứng với 11 gam khí cacbonic (C(IV) và O).
c.
số phân tử có trong
37,6 gam kali oxit (K và O).
Câu
5 (1 điểm): Tỉ
khối của khí X đối với khí Y là 2 và tỉ khối của khí Y đối với khí Nitơ là
. Tìm phân tử khối của
khí X.
Câu 6 (1
điểm): Trong dạ dày có chứa dung dịch axit clohiđric (H và Cl).
Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch axit clohiđric cao làm dạ dày
bị bào mòn. Natri hiđrocacbonat (Na và HCO3 (I)) dùng để làm thuốc
trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch axit này có trong dạ dày nhờ
có phản ứng hóa học tạo thành muối natri clorua (Na và Cl), nước và khí
cacbonic (C (IV) và O) thoát ra.
Viết
phương trình chữ và phương trình hóa học trong quá trình làm giảm đau dạ dày
của natri hiđrocacbonat.
(Na = 23; Cl = 35,5; K
= 39; Ba = 137; N = 14; H = 1; Cu = 64; C = 12; O = 16)
Câu
|
Đáp án
|
Thang điểm
|
Câu 1
(3 điểm)
|
a. Fe
+ 2HCl
b.
2SO2 + O2
c.
3BaCl2 +
Al2(SO4)3
d.
3Fe +
2O2
e.
Cu + 2AgNO3
f.
CH3COOH +
2O2
- Ghi đúng tỉ
lệ số nguyên tử, số phân tử ở mỗi PT: 0,25đ
|
0,25
đ
0,25
đ
0,25
đ
0,25
đ
0,25
đ
0,25
đ
|
Câu 2
(2 điểm)
|
a.
|
0,25
đ
0,25
đ
0,25
đ
0,25
đ
0,25
đ
|
b.
|
0,25
đ
0,25
đ
0,25
đ
|
|
Câu 3
(1.5 điểm)
|
a.
PTHH: CuCl2 + Ba(OH)2
→ Cu(OH)2 + BaCl2
b. m CuCl2 + m Ba(OH)2 = m Cu(OH)2 + m BaSO4
c.
x = m Cu(OH)2 = 27+34,2-41,6 = 19,6 gam
|
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
|
Câu 4
(1.5 điểm)
|
a.
|
0,25
đ
0,25
đ
|
b.
|
0,25
đ
0,25 đ
|
|
c.
Số phân tử K2O: 0,4.6.1023=2,4.1023
phân tử K2O.
|
0,25
đ
0,25 đ
|
|
Câu 5
(1 điểm)
|
0,5
đ
0,5
đ
|
|
Câu 6
(1 điểm)
|
-Phương
trình chữ:
Natri
hiđrocacbonat + axit clohiđric
-PTHH:
NaHCO3
+ HCl
|
0,5 đ
0,5 đ
|
………………………………………………………….
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (3 điểm) Lập phương trình hóa học
a.
Al + O2
Al2O3
b.
K
+ H2O ® KOH + H2
c.
CaSO3
+
HCl → CaCl2 + SO2 + H2O
d.
ZnCl2 + AgNO3
® Zn(NO3)2
+ AgCl
e.
Ca(OH)2 + H3PO4 ® Ca3(PO4)2 +
H2O
f.
Fe3O4 +
H2
Fe +
H2O
Câu 2: (2 điểm) Cho các công thức hóa học sai hãy sửa
lại cho đúng
a) Al(OH)2
|
c) Ba2O2
|
b) K2(CO3)2
|
d) Ca2(NO3)3
|
Câu 3: (1,5 điểm) Quá trình sản xuất vôi sống gồm hai công đoạn:
- Công đoạn 1: nghiền đá vôi thành những viên nhỏ.
- Công đoạn 2: các viên đá vôi (canxi
cacbonat) nhỏ được cho vào lò nung nóng để thu được vôi sống (canxi oxit) và
khí cacbon đioxit.
Em hãy
cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lý? Công đoạn nào là hiện tượng
hóa học? Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 4: (2 điểm) Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch có chứa 19,6g axit sunfuric (H2SO4)
thu được 30,4g sắt (II) sunfat và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc).
a.
Viết
công thức về khối lượng cho phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng ?
Câu 5: (1,5 điểm) Khí A
có công thức dạng chung là RH3. Biết tỉ khối của khí A so với khí
oxi là 0,53125. Hãy xác định công thức hoá học của khí A.
(H = 1 ; N =14 ; O = 16 ; Al = 27 ; S = 32 ; Cl = 35,5
; Fe = 56)
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 điểm) Lập phương trình hóa học: (Mỗi phương trình
cân bằng đúng 0,5đ )
a.
4 Al + 3 O2
2 Al2O3
b.
2 K + 2 H2O ® 2 KOH
+ 2 H2
c.
CaSO3 + 2
HCl → CaCl2 + SO2 + H2O
d.
ZnCl2 + 2
AgNO3 ® Zn(NO3)2
+ 2 AgCl
e.
3 Ca(OH)2
+ 2 H3PO4 ® Ca3(PO4)2 +
6 H2O
f.
Fe3O4 +
4 H2
3 Fe +
4 H2O
Câu 2: (2 điểm) Sửa đúng 1 CTHH
chất : 0,5 điểm
Công thức hóa học sai
|
Sửa lại cho đúng
|
a) Al(OH)2
|
Al(OH)3
|
b) K2(CO3)2
|
K2CO3
|
c) Ba2O2
|
BaO
|
d) Ca2(NO3)3
|
Ca(NO3)2
|
Câu 3: (1,5 điểm) Quá trình sản xuất vôi sống gồm hai công đoạn:
- Công đoạn 1: hiện tượng vật lý (0,5đ)
- Công đoạn 2: hiện tượng hóa học (0,5đ)
PT chữ:
Canxi cacbonat
Canxi oxit
+ Khí cacbon đioxit. (0,5đ)
Câu 4: (2 điểm)
(0,5đ)
PTHH : Fe
+ H2SO4 → FeSO4 + H2 (0,5đ)
mFe =
30,4 + 0,4 – 19,6 = 11,2g (0,5đ)
Câu
5: (1,5 điểm)
Khí A có công thức dạng chung là RH3 . Biết tỉ khối của khí A
so với khí oxi là 0.53125. Hãy xác định công thức hoá học của khí A .
dA/O2 => MA = 0.53125 x
32 = 17 (0,5đ)
MA = MR + 3MH
=> MR = 17 – 3 x1 =
14 (0, 5đ)
R là
Nitơ => NH3 (0,5đ)
(Al = 27; Cl = 35,5; O = 16; N =14 ,
Fe = 56 , H = 1)
………………………………………………………….
THCS NGUYỄN DU
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: (3.0 điểm) Cân bằng các PTHH sau và cho
biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng hóa học
sau:
a)
Fe2O3
+ HCl ® FeCl3 +
H2O
b)
Al +
H2SO4 ® Al2(SO4)3 + H2
c)
Fe3O4 + H2
® Fe + H2O
d)
C2H6O + O2 ® CO2 + H2O
e)
Fe(OH)2 +
O2 ® Fe2O3 +
H2O
f)
NaCl + H2O ® NaOH +
Cl2 + H2O
Câu 2: (2.0 điểm) Hàm
lượng % đạm (nitơ) ở đâu nhiều hơn trong các loại phân bón hóa học sau: NH4NO3,
NH4Cl, (NH4)2SO4.
Câu 3: (1.0 điểm)
Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm):
Khí Oxi, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách: (Hãy giải thích việc làm này).
a)
Đặt đứng bình?
b)
Đặt ngược bình?
Câu 4: (2.5 điểm) Hòa
tan hết 6.1023 nguyên tử kẽm người ta phải dùng hết 98g aixt
sunfuric. Sau phản ứng thu được 161g kẽm sunfat (có thành phần gồm kẽm và gốc
sunfat) và a gam khí hidro.
a/ Lập
phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b/ Viết
công thức về khối lượng cho phản ứng trên và tính thể tích khí hidro thu được ở
đktc.
Câu 5: (1.5 điểm) Hợp chất B có thành phần gồm 75% C và 25% H về khối lượng.Xác định công thức hóa học của B, biết 1 mol khí B nặng 16g.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 điểm)
Mỗi
PTHH cân bằng đúng được 0.5 điểm – không tối giản tỉ lệ cân bằng trừ 0,25 một
PTHH.
Câu 2: (2.0
điểm)
mỗi % của N tính đúng được 0,5 đ.
NH4NO3: %N = (28 . 100) : 80 = 35% à hàm lượng đạm nhiều nhất.
NH4Cl: %N = (14 . 100) : 53,5 = 26,17%
(NH4)2SO4: %N = (28 . 100) : 132 = 21,21%
(NH4)2HPO4:
%N = (28 . 100) : 132 = 21,21%
Câu 3: (1.0 điểm)
Tính tỉ khối của các khí so với không khí
a)
Đặt đứng bình: O2, CO2, vì d>1. (0.5đ)
b)
Đặt ngược bình: CH4. vì d<1 (0.5đ)
Câu 4: (2.5 điểm)
a) CTHH của kẽm
sunfat: ZnSO4 (0,5đ)
Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2 (0.5đ)
b) (0.25đ)
Số mol nguyên tử kẽm: n= 0,6.1023/0,6.1023=1
mol (0.25đ)
Khối lượng kẽm: m= n.M= 1.65=65 gam (0,25đ)
Khối lượng khí hidro: (0,25đ)
Số mol của 2 gam H2: (0.25đ)
Thể tích của 2 gam khí hidro đktc là: (0.25đ)
Câu 5: (1.5 điểm)
Hợp chất B có thành
phần gồm 75% C và 25% H về khối lượng.Xác định công thức hóa học của B, biết 1 mol khí B 16g
Khối kượng mol khí B: (0.25đ)
Đặt CT của khí B là: CxHy
(0.5đ)
(0.5đ)
CTHH của B là CH4 (0.25đ)
………………………………………………………….
THCS MINH ĐỨC
ĐỀ SỐ 7
Câu
1 : ( 1,5 điểm ) Cho các chất
sau : O2 , NaCl , Fe , CaCO3 . Hãy cho biết chất nào là
đơn chất ? Chất nào là hợp chất ? giải
thích ?
Câu
2 : ( 3 điểm ) Lập phương trình
hóa học các phản ứng sau :
a. H2 +
O2à H2O
b. Mg
+ HCl à MgCl2 +
H2
c.
KClO3àKCl
+ O2
d.
Fe3O4
+ C à
Fe + CO2
e. C2H6 +
O2à
CO2 + H2O
f.
Fe + Cl2à FeCl3
Câu 3 : ( 3 điểm ) Cho
kimloạiSắttácdụngvới 8 g axitclohiđricHClthuđượcsảnphẩmlà 7,5 g Sắt
(II) clorua FeCl2và 3,75g khíhiđro . ( Cho N = 14 ; H = 1 ; Fe = 56 ; Cl = 35,5 )
(II) clorua FeCl2và 3,75g khíhiđro . ( Cho N = 14 ; H = 1 ; Fe = 56 ; Cl = 35,5 )
- Viếtphảnứnghóahọctrên .
- Dùngđịnhluậtbảotoànkhốilượngtínhkhốilượngsắtthamgiaphảnứng .
- TínhphầntrămcácnguyêntốcótrongcôngthứcFeCl2 .
Câu4 : ( 2,5điểm )
1. Tínhsốmolcủa :
a. 9 g
FeO
b.
4,48lítkhí O2 ( đktc )
2.
Tínhkhốilượngcủa :
a. 0,2mol K2O
b. 13,44
lítkhí N2 ( đktc )
………………………………………………………….
THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA
ĐỀ SỐ 8
Câu
1: (2,5 điểm)
Có các cách viết sau:
Cu , N , O, O3 , 2O, 3O, CaCO3 , 2O2 .
a.
Cách viết nào dùng để biểu diễn công thức hóa học của chất? Chất nào là đơn
chất? Chất nào là hợp chất?
b.
Mỗi cách viết trên chỉ ý
gì ?
Câu
2: (2 điểm)
Chọn
công thức hóa học thích hợp thay vào dấu ? ( nếu có ) và hòan thành phương
trình hóa học của mỗi phản ứng theo sơ đồ cho sau.
a.
Na + H2O - - → NaOH + H2
b.
Al +
CuCl2 - - → AlCl3 + Cu
c.
Fe(OH)3 + H2SO4 - - → Fe2(SO4)3 + H2O
d.
Fe3O4 +
CO -
- → Fe + CO2
e.
K + ? - - → KCl
f.
AgNO3 + ? - - → Al(NO3)3 + Ag
Câu
3: ( 3 điểm)
a. Hãy trình bày cách tính :
-Hóa trị của nguyên tố nitơ trong hợp
chất N2O ? NH3 ?
-Hóa trị của nguyên tố sắt (theo x và
y) trong hợp chất FexOy ?
b. Cho công thức của một hợp chất
là H2SO4. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm
và nhóm (SO4).
Câu
4: (1,5 điểm)
a.
Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất NH4NO3.
b.
Tính khối lượng nguyên tố oxi có trong 2kg hợp chất trên.
c.
Tính khối lượng hợp chất trên có chứa 2g nguyên tố nitơ.
Câu
5: (1
điểm)
Tính
đến cuối tháng 3/2016 (lúc ảnh hưởng của hạn - mặn gay gắt nhất), hạn hán ảnh
hưởng đến tất cả 13 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), trong khi xâm nhập
mặn ảnh hưởng đến 9/13 tỉnh. Ước tính thiệt hại trong đợt hạn - mặn 2015 -2016
toàn vùng ĐBSCL có thể lên đến 5.500 tỷ đồng. Trong đó, sản xuất nông nghiệp bị
thiệt hại nặng nề nhất, với trên 160.000 ha đất canh tác (chủ yếu là lúa, ngoài
ra còn có mía, cây ăn trái, rau màu...) bị nhiễm mặn (Kiên Giang và Cà Mau là 2
tỉnh bị tác động lớn nhất), thiệt hại khoảng 3.000 tỷ đồng; thiệt hại trong
nuôi trồng thủy sản các loại khoảng 200 tỷ đồng và do thiếu nước sinh hoạt ước
khoảng 500 tỷ đồng (khoảng 600.000 người dân bị thiếu nước sinh hoạt). Bên cạnh
đó, các thiệt hại khác ước tính cũng khoảng gần 1.000 tỷ đồng, chủ yếu do bổ
sung công tác nạo vét kênh mương, tu bổ bờ bao, gia súc, gia cầm chết do thiếu
nước uống, dịch bệnh do thiếu nước sinh hoạt...”
(Trích tạp chí Khoa học và công nghệ Việt
Nam ngày 29.0.2016; Tác giả Nguyễn Ngọc Anh – Chuyên gia cao cấp về thủy lợi,
nguyên Viện trưởng Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam)
Em hãy hướng dẫn cho người dân cách lấy
được nước sạch từ loại nước nhiễm cát và mặn trên để có nước dùng trong sinh
hoạt.
………………………………………………………….
THCS TRẦN VĂN ƠN
ĐỀ SỐ 9
Câu
1: Cân bằng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các PTHH sau: (3đ)
a. Na + H2O à Ca(OH)2 + H2O
b. Fe + O2 à Fe3O4
c. Fe2(SO4)3 + KOH à Fe(OH)3 + K2SO4
d. Al(OH)3 + H2SO4 à Al2(SO4)3 + H2O
Câu 2:
(2đ) Tính:
a. Khối
lượng của 5,4 x 1023 phân tử AgNO3.
b. Số
mol có trong 80g CaCO3.
d. Thể
tích ở đktc của hỗn hợp gồm: 0,56 mol khí O2 và 1,02 x 1023
phân tử khí Cl2.
Câu
3: (2đ) Tính phần trăm (%) khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất
sau:
a.
(NH2)2CO b.
Zn(NO3)2
Câu
4: (2đ) Lập CTHH của hợp chất A biết:
- Khí
A nặng hơn không khí 2 lần
- A gồm:
82,7586% C , còn lại là H.
Câu 5: (1 điểm) Vận dụng kiến thức trạng thái vật chất, hãy
giải thích vì sao ta có thể dễ dàng đổ nước từ cốc này sang một cốc khác.
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
- Cân bằng PTHH: 0,5đ/PTHH
- Nêu tỉ lệ: 0,25đ/PTHH
Bài 2:
- 0,25đ/1 phép tính
a.
- Tính M: 0,25đ
- Tính m: 0,25đ
b.
- Tính số mol: 0,25đ
c.
- Tính M: 0,25đ
- Tính số mol: 0,25đ
- Tính V: 0,25đ
d.
- Tính số mol: 0,25đ
- Tính số phân tử: 0,25đ
Câu 3:
1đ/ câu:
- Tính M: 0,25đ
- Tính %: 0,25đ/ NTHH
Câu 4:
- Tính M: 0,5đ
- CTTQ: 0,25đ
- Tìm x,y,z,t: 1 đ
- Viết CTHH: 0,25 đ
Câu 5:
- 2 PT chữ: 0,25đ/ PT
- Giải thích: 0,5đ
………………………………………………………….
THCS VĂN LANG
ĐỀ SỐ 10
Câu 1 (3 điểm):
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. a. Fe + Cl2 FeCl3
b. b. K + H2O
à KOH + H2
c. c. KClO3 KCl + O2
|
d. BaCl2 + Na2SO4 à BaSO4 + NaCl
e. Al + HCl à AlCl3 + H2
f. P + O2 P2O5
|
Câu 2 (2,5 điểm):
Hãy tính
a. Tính
khối lượng của 0,5 mol axit sunfuric H2SO4
b. Tính
số nguyên tử của 3,64 gam sắt
c. Tính
khối lượng của 1,25.1023 hạt phân tử CO
d.
Tính khối lượng và thể
tích của 0,3 mol khí X ở đktc. Biết X có tỉ khối so với khí oxi bằng 1,875.
Câu 3 (1,5 điểm): Lập công thức hoá học và tính phần trăm khối lượng nguyên
tố S trong hợp chất sau:
a. Cu (II) liên
kết với nhóm SO4
b. K liên kết với
S (II)
Câu
4 (2 điểm): Dẫn V (lít) khí hiđro đi
qua 14,4g bột sắt (II) oxit FeO thu được 11,2 gam kim loại sắt và 3,6 gam nước.
a.
Lập PTHH cho phản ứng
trên.
b.
Dùng định luật bảo toàn khối
lượng, hãy xác định khối lượng khí hiđro cần dùng cho phản ứng trên.
c.
Hãy tính V (lít) khí hiđro
ở đktc.
Câu 5 (1điểm) Ca dao Việt Nam có
câu:
“Lúa
chiêm lấp ló ngoài bờ
Hễ
nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
Câu
ca dao có nghĩa là: Khi vụ lúa chiêm đang trổ đồng mà có trận mưa
rào kèm theo sấm chớp thì rất tốt và cho năng suất cao. Vì trong không
khí có khoảng 80% nitơ. Khi có sấm chớp (tia lửa điện) thì tạo thành
khí nitơ đioxit (gồm 2 nguyên tố là N và O). Khí nitơ đioxit hòa tan trong
nước và kết hợp với khí oxi tạo thành axit nitric (HNO3).
Axit
nitric khi hòa tan trong đất được trung hòa bởi một số muối tạo muối
nitrat cung cấp N cho cây. Nhờ có sấm chớp ở các cơn mưa giông, mỗi năm
trung bình mỗi mẫu đất được cung cấp khoảng 6 -7 kg nitơ. .
a.
Hãy xác định CTHH của
khí nitơ đioxit. Biết thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố N trong hợp chất nitơ đioxit là 30,34%. Khối lượng
mol của hợp chất là 46g/mol
b.
Lập PTHH của phản
ứng hóa học trên.
-----HẾT-----
ĐÁP
ÁN
Câu 1 (3 điểm): Lập phương trình hóa học
Cân bằng đúng: 0,5/PT
Câu
2 (2,5điểm): Hãy tính
[
|
Nội dung
|
Điểm
|
a.
|
M
(H2SO4) = 98 g/mol
mH2SO4
= 49 g
|
0,25
0,25
|
b.
|
nFe
= 0,065 mol
số
nguyên tử Fe: 0,39.1023 nguyên tử
|
0,25
0,25
|
c.
|
nCO
= 0,25 mol.
M
CO = 28 g/mol
mCO
= 7g
|
0,25
0,25
0,25
|
d.
|
M
= 60 g/mol
mX=
18g
V
X = 6,72 lít
|
0,25
0,25
0,25
|
Câu 3 (1,5 điểm): Lập công thức hoá học và tính phần trăm nguyên tố S
trong hợp chất sau:
a
|
CTHH: CuSO4
M CuSO4 = 160g/mol
%S = 20 %
|
0,25
0,25
0,25
|
b
|
CTHH: K2S
M = 110 g/mol
%S = 29,1%
|
0,25
0,25
0,25
|
Bài 4 (2 điểm):
Nội dung
|
Điểm
|
|
a.
|
H2 + FeO à Fe + H2O
|
0,5
|
b.
|
mH2
+ mFeO = mFe + mH2O
mH2
= 0,4g
|
0,25
0,5
|
c.
|
M (H2) = 2 g/mol
nH2 = 0,2 mol
V(H2)
= 4,48l
|
0,25
0,25
0,25
|
Câu 5 (1 điểm):
Nội dung
|
Điểm
|
|
a.
|
CTHH: NxOy
%O = 69,66%
x = 1, y = 2
|
0,25
0,25
0,25
|
b.
|
2H2O + 4 NO2 + O2 à
4HNO3
|
0,25
|
………………………………………………………….
THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN
ĐỀ SỐ 11
Câu 1:
(3 điểm)Lập phương trình hóa
học:
a.
P + O2
P2O5
b.
Na + H2O ®
NaOH + H2
c.
CaCO3 +
HCl → CaCl2 +
CO2 + H2O
d.
CuCl2 + AgNO3
® Cu(NO3)2
+ AgCl
e.
Ba(OH)2
+ H3PO4 ® Ba3(PO4)2 +
H2O
f.
Fe3O4 +
H2
Fe +
H2O
Câu 2: (2 điểm)Lập công thức hóa học của hợp chất
a. Nhôm
Hidroxit gồm nguyên tố nhôm và nhóm nguyên tử Hidroxit OH
b. Tìm CTHH của hợp chất có thành phần % về khối
lượng các nguyên tố lần lượt là: 36,8% Fe ; 21% S, còn lại là O. Biết
1 mol hợp chất có khối lượng 152g.
Câu 3: (2 điểm)
Ở điều kiện tiêu chuẩn , một hỗn hợp
khí A gồm có 3,36 lít khí Clo; 9 x 1023
phân tử khí Nitơ . Hãy tính thể tích hỗn hợp khí A ở đktc và khối lượng
khí Nitơ trong hỗn hợp khí A .
Câu 4: (2 điểm)
Cho kim loại Sắt tác dụng
với 19,6g axit sunfuric thu được sản phẩm
là 30,4g Sắt ( II ) Sunfat và 4,48 lít khí Hidro ở đktc .
a.
Viết biểu thức về khối lượng cho phản ứng hóa học trên .
b.
Tính khối lượng Sắt tham gia phản ứng ?
Câu 5:
(1 điểm) Khí A có công thức dạng chung
là RH3 . Biết tỉ khối của khí A so với khí oxi là 0.53125. Hãy xác định
công thức hoá học của khí A .
(Al = 27; Cl
= 35,5; O = 16; N =14 , Fe = 56 , H = 1, S = 32)