Thứ Ba, 20 tháng 11, 2018

LUYỆN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - HOÁ 8




PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1

LUYỆN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2018 – 2019
Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)
---------------------------

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (1.0 điểm)
  • Xác định công thức hóa học viết sai, sửa lại cho đúng: AlCl2, MgNO3, NaO2, Zn2SO4, CaCO3

Câu 2 (2,5 điểm)            
  • Lập phương trình hóa học các phản ứng hóa học sau :

a)         K2O             +        H2O                  4         KOH

b)         P                  +        O2                               4         P2O5

c)         KMnO4                                           4         K2MnO4      +      MnO2          +       O2

d)         Ca(OH)2      +       Al(NO3)3          4          Al(OH)3      +      Ca(NO3)2

e)          Fe3O4          +      CO                     4          Fe               +      CO2


Câu 3 (2.0 điểm)
  • Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit sunfuric (H  và SO4), thu được 34,2 gam muối nhôm sunfat (Al và SO4) và 0,6 gam khí hiđro (H2).
a)     Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b)     Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
c)     Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng.


Câu 4 (2.0 điểm) Tính:

a)           Khối lượng của 0,25 mol Fe2O3.
b)           Số phân tử có trong 0,75 mol khí CO2.
c)     Thể tích của 8g khí metan CH4 (đktc).  


 Câu 5 (2.0 điểm)
  • Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozơ, một hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H và O trong đó C chiếm 40%, H chiếm 6,67%  và O chiếm 53,33%  vế khối lượng . Tìm công thức hóa học của fructozơ  biết 0,1 mol fructozơ có khối lượng là 18 gam . 
  • (Biết nguyên tử khối của  H =1 , C = 12 , N = 14 , O = 16 , S =32 , Cu =64 )

Câu 6 0,5 điểm)

  • Hiện nay, tình trạng ô nhiễm bầu không khí đang là vấn đề lo ngại của toàn thế giới. Theo hướng nghiên cứu mới, người ta đang nghiên cứu nguồn nguyên liệu sạch thay thế cho xăng, dầu…nhằm hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Nguyên liệu sạch đó chính là khí hidro. Khi khí hidro cháy trong không khí tỏa nhiệt lớn làm vận hành các động cơ và sản phẩm tạo thành là nước, không gây ô nhiễm mỗi trường. Hãy viết PTHH thể hiện phản ứng cháy của khí hidro trong không khí. Biết rằng một chất cháy trong không khí là chất đó tác dụng với khí oxi trong không khí.

ĐÁP ÁN 


Câu 1 (1.0điểm): Mỗi ý được 0,25 đ.
AlCl2     à   AlCl3                                  NaO2     à    Na2O
MgNO3  à   Mg(NO3)2                             Zn2SO4  à   ZnSO4

Câu 2 (2,5 điểm): Mỗi phương trình cân bằng đúng 0,5đ

a)         K2O             +        H2O                4         2KOH

           b)         4P                +        5O2                         4         2P2O5

c)         2KMnO4                                       4         K2MnO4          +      MnO2          +       O2

d)         3Ca(OH)2     +      2 Al(NO3)3      4          2Al(OH)3       +      3Ca(NO3)2 

e)          Fe3O4           +       4CO                4          3Fe                +      4CO2


Câu 3 (2,0 điểm)             

a)                 2 Al   +  3 H2SO4     Al2(SO4)3      +   3 H2       1,0 đ                 

b)                 mAl  +   mH2SO4  =   mAl2(SO4)3  +  mH2         0,5 đ

c)                 mH2SO4 = 29,4g                   0,5 đ

 Câu 4 ( 2.0 điểm):                                                                                                                         
a)      mFe2O3 = 0,25 . 160 = 40 (g) 0,5đ

b)      Số phân tử CO2  = 0,75.6.1023 =  4,5.1023 (phân tử)    0,5đ

c)     Số mol  CH4 = 8 : 16 = 0,5( mol) .     0,5đ

VCH4 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)        0,5đ

        
 Câu 5 (2.0 điểm)

M = 180g/mol          0,25đ

mC = 72 g ,    nC = 6   0,5đ

mH = 12 g ,   nH = 12     0,5đ

mO = 96 g ,   nO = 6     0,5đ

CTHH: C6H12O6    0,25đ



to
 


Câu 6 (0.5 điểm)

2H2      +           O2                                   2H2O
- Viết được phương trình   0,2
           - Cân bằng đúng phương trình      0,2

Hết
………………………………………………………….



TRƯỜNG THCS HUỲNH KHƯƠNG NINH 
ĐỀ SỐ 2


Câu 1 : ( 1 điểm ) Cho các chất sau : O2 , NaCl , Fe , CaCO3 . Hãy cho biết chất nào là đơn chất ? Chất nào là hợp chất ?  
Câu 2 : ( 3,5 điểm ) Lập phương trình hóa học và cho biết tỷ lệ hệ số của các chất trong các phản ứng sau :
a.       H2     +     O2        à       H2O
b.      Mg     +     HCl      à      MgCl2       +    H2 
c.       KClO3          à       KCl      +     O2
d.       Fe3O4       +       CO         à          Fe     +     CO2 
e.        C8H14      +        O2        à        CO2      +    H2O  
f.         Fe            +        Cl2        à         FeCl3 
Câu 3 : ( 3 điểm ) Cho kim loại Sắt tác dụng với 8 g axit clohiđric thu được sản phẩm là 7,5 g Sắt
(II) clorua FeCl2 và 3,75g khí hiđro . 
( Cho H = 1 ; Fe = 56 ; Cl = 35,5 )


  1. Viết phản ứng hóa học trên .
  2. Dùng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng sắt tham gia phản ứng .
  3. Tính tỉ khối của khí Hiđro với không khí.
  4. Tính phần trăm các nguyên tố có trong công thức FeCl2 .


Câu 4 : ( 2,5 điểm )


     1. Tính số mol của :
a.       9 g  FeO
b.  4,48 lít khí O2 ( đktc )
     2.  Tính khối lượng của :
                    a. 0,2 mol K2O
                    b. 13,44 lít khí N2 ( đktc ) 


( Cho K = 39 ; O = 16 , N = 14 ; Fe = 56   )





Đáp án



Câu 1 : ( 1 điểm ) :

+ Phân loại đúng mỗi chất được 0,25 điểm .

Câu 2 : ( 3,5 điểm )

+ Lập phương trình hóa học đúng mỗi cái 0,5 điểm

+ Cho biết tỷ lệ hệ số của các phương trình đúng 0,5 điểm

+ Sai tỷ lệ trừ 0,125 mỗi cái ( trừ không quá 0,5 điểm )

a.       2H2     +     O2        à      2 H2O

b.      Mg     +    2 HCl      à      MgCl2       +    H2 

c.      2 KClO3          à     2  KCl      +    3 O2

d.       Fe3O4       +      4 CO         à         3 Fe     +    4 CO2 

e.       2 C8H14      +      13  O2        à     16   CO2      +   10 H2O  

f.        2 Fe            +        3Cl2        à      2 FeCl3 

Câu 3 : ( 3 điểm )

+ Viết đúng Pưhh 0,5 điểm

+ Viết đúng CT ĐLBTKL 0,5 điểm

+ Tính khối lượng Sắt = 3,25g ( 0,5 điểm)

+ Tính tỉ khối đúng d H2/KK = 0,069  ( 0,5 điểm)

+ Tính %Fe = 44,1% và % Cl = 55,9 % ( mỗi cái 0,5 điểm )

Câu 4 : ( 2,5 điểm )

+ Số mol FeO = m/M =  0,125 mol

+  Số mol O2 =  V / 22,4 =  0,2 mol

+ Khối lượng K2O  = n . M =  18,8 g

+  Số mol N2 = 0,6 mol

+ Khối lượng N2 = 16,8 g

+ Mỗi cái đúng 0,5 điểm

+ Không lời giải , đơn vị trừ 0,25 điểm

+ Ra kết quả sai , thế số đúng trừ 0,25 mỗi câu

+ Sai công thức không cho điểm .



Hết


………………………………………………………….


TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2 điểm)
Vôi sống có tên gọi là canxi oxit được cấu tạo bởi nguyên tố canxi và oxi. Vôi tôi (nước vôi trong) có tên gọi là canxi hidroxit được cấu tạo bởi nguyên tố canxi và nhóm nguyên tử (-OH).
a. Hãy viết công thức hóa học của vôi sống và vôi tôi.
b. Nêu ý nghĩa công thức hóa học của vôi sống và vôi tôi.
c. Khi vôi sống tác dụng với nước (H2O) sẽ tạo thành vôi tôi. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Câu 2: (3 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a.      P2O5  +  H2O  ® H3PO4
b.      KClO3     KCl  +   O2   
c.      C2H6O    +  O2  ®  CO2   +  H2O
  1. Al(OH)3  +   H2SO4   Al2(SO4)3  +   H2O
e.      H2S    +  SO2  ®  S   +  H2O
  1. CaCl2  +   K3PO4   Ca3(PO4)2  +   KCl
Câu 3: (1 điểm )
a.   Nêu định luật bảo toàn khối lượng.
b.      Để chế tạo mỗi quả pháo bông người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO). Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?
Câu 4: (2 điểm) Hãy tính:
a. Thể tích của 0,3.1023 phân tử khí hiđro.
b. Khối lượng của 0,5 mol CuSO4.
c. Thể tích của 3,4 gam khí NH3.
d. Số nguyên tử có trong 11,2 gam Fe.
Câu 5: (2 điểm )
Khí cacbonic là chất khí chủ yếu gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất nóng lên. Hiện nay trên thế giới lượng khí này thải vào không khí hơn 35,5 tỉ tấn mỗi năm, đây là một con số đáng báo động.
a. Hãy xác định công thức hóa học của khí cacbonic. Biết rằng:
            - Tỉ khối hơi của khí cacbonic so với khí hiđro (H2) là 22.
            - Thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 27,27% C và 72,73% O.
b. Em hãy đề xuất 4 biện pháp làm giảm thiểu lượng khí cacbonic trong không khí, nhằm bảo vệ môi trường.

Biết: C = 12, Ca = 40, H = 1, O = 16, Cu = 64, S = 32, N = 14, Fe = 56

ĐÁP ÁN


CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM THÀNH PHẦN
GHI CHÚ


Câu 1
(2 đ)
a. Viết đúng công thức CaO và Ca(OH)2  
b. Nêu đúng ý nghĩa CTHH (3 ý)
c. PTHH:   CaO  + H2O  à Ca(OH)2
0,5

1
0,5



Câu 2
(3 đ)
a.      P2O5  +  3H2O  ® 2H3PO4
b.      2KClO3     2KCl  +   3O2
c.      C2H6O    +  3O2  ®  2CO2   +  3H2O
  1. 2Al(OH)3  +   3H2SO4   Al2(SO4)3  +  6H2O
e.      2H2S    +  SO2  ®  3S   +  2H2O
  1. 3CaCl2  +   2K3PO4   Ca3(PO4)2  +   6KCl
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5




Câu 3
(1 đ)
a. Nêu được ĐLBTKL
b. Công thức về khối lượng của phản ứng
Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng:
               =  1000 – 600 = 400 (g)
0,5

0,25


0,25



Câu 4
(2 đ)
 a. VH =  1,12 (l)
b.  mCuSO4 =  80g
c.  VNH3 = 4,48 (l)                  
d.  1,2.1023 nguyên tử Fe
0,5
0,5
0,5
0,5





Câu 5
(2 đ)
- M= 22.2=44 g/mol
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
+ mC = 44 x 27,27 : 100 = 12 (g)
+ mO = 44 x 72,73 : 100 = 32 (g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nC = 12 : 12 = 1 (mol)
nO = 32 : 16 = 2 (mol)
Suy ra trong phân tử khí cacbonic gồm: 1C và 2O
- Vậy CTHH của khí cacbonic là: CO2
b. Hs 4 nêu được biện pháp
0,25


0,25


0,25

0,25

1


………………………………………………………….

TRƯỜNG Á CHÂU
ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (3 điểm): Lập phương trình hóa học các phản ứng sau.  Xác định tỉ lệ số nguyên tử, phân tử  của các chất trong phản ứng :
a.      Fe                 +       HCl       ----->        FeCl2     +         H2
b.      SO2               +       O2             -- t 0-->        SO3
c.      BaCl2            +       Al2(SO4)3             - _ -->        BaSO4              +        AlCl3
d.      Fe                 +       O2             --t 0-->         Fe3O4
e.      Cu                 +       AgNO3       ----->        Cu(NO3)2      +        Ag
f.       CH3COOH      +       O2         --t 0-->        CO2       +       H2O
Câu 2 (2 điểm): Khi làm bánh bao, người ta thường cho ít bột nở NH4HCO3 vào bột mì. Khi nướng bánh, NH4HCO3 phân hủy thành các chất khí và hơi thoát ra nên làm cho bánh xốp và nở nhờ có phản ứng hóa học: NH4HCO3    NH3↑ + CO2↑  +  H2O. Khí NH3 sinh ra làm cho bánh bao có mùi khai.
a.   Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong bột nở.
b.   Tính khối lượng nguyên tố hiđro có trong 39,5 gam bột nở.
Câu 3 (1.5 điểm): Cho 27 gam đồng (II) clorua (Cu (II) và Cl)  tác dụng  với 34,2 gam Bari hidroxit (Ba và OH), người ta thu được x gam đồng (II) hidroxit (Cu (II) và OH) và 41,6 gam bari clorua (Ba và Cl).
a.  Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
c. Tìm x.
Câu 4 (1.5 điểm): Tính
a.   khối lượng của 1,8.1023 phân tử bari hiđroxit (Ba và OH).
b.   thể tích ứng với 11 gam khí cacbonic (C(IV) và O).
c.    số phân tử có trong 37,6 gam kali oxit (K và O).
Câu 5 (1 điểm): Tỉ khối của khí X đối với khí Y là 2 và tỉ khối của khí Y đối với khí Nitơ là   .  Tìm phân tử khối của khí X.
Câu 6 (1 điểm):  Trong dạ dày có chứa dung dịch axit clohiđric (H và Cl). Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch axit clohiđric cao làm dạ dày bị bào mòn. Natri hiđrocacbonat (Na và HCO3 (I)) dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch axit này có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học tạo thành muối natri clorua (Na và Cl), nước và khí cacbonic (C (IV) và O) thoát ra.
Viết phương trình chữ và phương trình hóa học trong quá trình làm giảm đau dạ dày của natri hiđrocacbonat.

(Na = 23; Cl = 35,5; K = 39; Ba = 137; N = 14; H = 1; Cu = 64; C = 12; O = 16)


Câu
Đáp án
Thang điểm
Câu 1
(3 điểm)
a.           Fe    +     2HCl         FeCl2     +     H2
b.                  2SO2               +       O2               2SO3
c.                  3BaCl2       +     Al2(SO4)3           3BaSO4      +   2AlCl3
d.                  3Fe       +      2O2               Fe3O4
e.                  Cu      +    2AgNO3          Cu(NO3)2     +   2Ag
f.                   CH3COOH      +       2O2           2CO2       +       2H2O
- Ghi đúng tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử ở mỗi PT: 0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

Câu 2
(2 điểm)
a.
 

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
b.

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 3
(1.5 điểm)
a. PTHH: CuCl2  + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2
b. m CuCl2  + m Ba(OH)2 = m Cu(OH)2 + m BaSO4
c. x = m Cu(OH)2 = 27+34,2-41,6 = 19,6 gam
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4
(1.5 điểm)
a.       
0,25 đ
0,25 đ
b.        
0,25 đ
0,25 đ
c.  
    Số phân tử K2O:  0,4.6.1023=2,4.1023 phân tử K2O.
0,25 đ
0,25 đ
Câu 5
(1 điểm)
0,5 đ
0,5 đ
Câu 6
(1 điểm)
-Phương trình chữ:
Natri hiđrocacbonat + axit clohiđric  Natri clorua + khí cacbonic + nước
-PTHH:
NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O

0,5 đ


0,5 đ

………………………………………………………….

ĐỀ SỐ 5


Câu 1: (3 điểm) Lập phương trình hóa học
a.       Al  +  O2             Al2O3
b.      K +  H2O  ®  KOH  + H2
c.       CaSO3  +  HCl  → CaCl2   +    SO2    +  H2O
d.      ZnCl2  +  AgNO3 ® Zn(NO3)2  +  AgCl
e.       Ca(OH)2   +    H3PO4   ®   Ca3(PO4)2      +     H2O
f.       Fe3O4    +     H2       Fe    +     H2O
Câu 2: (2 điểm) Cho các công thức hóa học sai hãy sửa lại cho đúng
a)  Al(OH)2
c)  Ba2O2
b)  K2(CO3)2
d)  Ca2(NO3)3
Câu 3: (1,5 điểm) Quá trình sản xuất vôi sống gồm hai công đoạn:
- Công đoạn 1: nghiền đá vôi thành những viên nhỏ.
- Công đoạn 2: các viên đá vôi (canxi cacbonat) nhỏ được cho vào lò nung nóng để thu được vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lý? Công đoạn nào là hiện tượng hóa học? Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 4: (2 điểm) Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch có chứa 19,6g axit sunfuric (H2SO4) thu được 30,4g sắt (II) sunfat và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc).
a.       Viết công thức về khối lượng cho phản ứng hóa học trên.
b.      Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng ?
Câu 5: (1,5 điểm) Khí A có công thức dạng chung là RH3. Biết tỉ khối của khí A so với khí oxi là 0,53125. Hãy xác định công thức hoá học của khí A.
(H = 1 ; N =14 ; O = 16 ; Al = 27 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56)

ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 điểm)  Lập phương trình hóa học: (Mỗi phương trình cân bằng đúng  0,5đ )
a.       4 Al  +  3 O2            2 Al2O3
b.      2 K  +  2 H2O  ®  2 KOH  + 2 H2
c.       CaSO3 +  2 HCl  → CaCl2   +    SO2    +  H2O
d.      ZnCl2  +  2 AgNO3 ® Zn(NO3)2  +  2 AgCl
e.       3 Ca(OH)2   +  2 H3PO4   ®   Ca3(PO4)2      +    6 H2O
f.       Fe3O4     +     4 H2      3 Fe    +     4 H2O
Câu 2: (2 điểm) Sửa đúng 1 CTHH chất : 0,5 điểm
Công thức hóa học sai
Sửa lại cho đúng
a)  Al(OH)2
Al(OH)3
b)  K2(CO3)2
K2CO3
c)  Ba2O2
BaO
d)  Ca2(NO3)3
Ca(NO3)2
Câu 3: (1,5 điểm) Quá trình sản xuất vôi sống gồm hai công đoạn:
- Công đoạn 1: hiện tượng vật lý      (0,5đ)
- Công đoạn 2: hiện tượng hóa học   (0,5đ)
PT chữ:  Canxi cacbonat   Canxi oxit   +  Khí cacbon đioxit.  (0,5đ)
Câu 4: (2 điểm)  (0,5đ)
PTHH :  Fe   +    H2SO4    FeSO4   +  H2    (0,5đ)
 (0,5đ)
mFe = 30,4 + 0,4 – 19,6 = 11,2g    (0,5đ)
Câu 5: (1,5 điểm)  Khí A có công thức dạng chung là RH3 . Biết tỉ khối của khí A so với khí oxi là 0.53125. Hãy xác định công thức hoá học của khí A .
dA/O2 => MA = 0.53125 x 32 = 17    (0,5đ)
MA = MR   +  3MH  => MR = 17 – 3 x1 = 14 (0, 5đ)
R là  Nitơ  => NH3   (0,5đ)
(Al = 27; Cl = 35,5; O = 16; N =14 , Fe = 56 , H = 1)

………………………………………………………….

THCS NGUYỄN DU
ĐỀ SỐ 6


Câu 1: (3.0 điểm) Cân bằng các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng hóa học sau:
a)     Fe2O3              +           HCl    ®        FeCl3              +          H2O
b)     Al                   +          H2SO4 ®        Al2(SO4)3       +          H2
c)     Fe3O4              +           H2       ®        Fe                    +          H2O    
d)     C2H6O            +          O2                          ®        CO2                      +          H2O
e)     Fe(OH)2         +           O2       ®        Fe2O3              +          H2O
f)      NaCl               +          H2O     ®        NaOH             +          Cl2       +          H2O
Câu 2: (2.0 điểm)  Hàm lượng % đạm (nitơ) ở đâu nhiều hơn trong các loại phân bón hóa học sau: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4.
Câu 3: (1.0 điểm) Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): Khí Oxi, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách: (Hãy giải thích việc làm này).
a)     Đặt đứng bình?
b)     Đặt ngược bình?
Câu 4:  (2.5 điểm) Hòa tan hết 6.1023 nguyên tử kẽm người ta phải dùng hết 98g aixt sunfuric. Sau phản ứng thu được 161g kẽm sunfat (có thành phần gồm kẽm và gốc sunfat) và a gam khí hidro.
a/ Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b/ Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên và tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
Câu 5:  (1.5 điểm) Hợp chất B có thành phần gồm 75% C và 25% H về khối lượng.Xác định công thức hóa học của B, biết 1 mol khí B nặng 16g.


ĐÁP ÁN             
Câu 1: (3 điểm)
Mỗi PTHH cân bằng đúng được 0.5 điểm – không tối giản tỉ lệ cân bằng trừ 0,25 một PTHH.
Câu 2: (2.0 điểm) 
mỗi % của N tính đúng được 0,5 đ.
NH4NO3:  %N = (28 . 100) : 80 = 35% à hàm lượng đạm nhiều nhất.
NH4Cl:  %N = (14 . 100) : 53,5 = 26,17%
(NH4)2SO4:  %N = (28 . 100) : 132 = 21,21%
(NH4)2HPO4: %N = (28 . 100) : 132 = 21,21%
Câu 3: (1.0 điểm) Tính tỉ khối của các khí so với không khí
a)     Đặt đứng bình: O2, CO2, vì d>1.     (0.5đ)
b)     Đặt ngược bình: CH4. vì d<1          (0.5đ)
Câu 4:  (2.5  điểm)
a)    CTHH của kẽm sunfat: ZnSO4                  (0,5đ)
            Zn   +   H2SO4   ®  ZnSO4  +  H2                             (0.5đ)
b)                    (0.25đ)
Số mol nguyên tử kẽm: n= 0,6.1023/0,6.1023=1 mol             (0.25đ)
Khối lượng kẽm: m= n.M= 1.65=65 gam                               (0,25đ)
Khối lượng khí hidro:             (0,25đ)
Số mol của 2 gam H2:                           (0.25đ)
Thể tích của 2 gam khí hidro đktc là:  (0.25đ)
Câu 5:  (1.5 điểm)
Hợp chất B có thành phần gồm 75% C và 25% H về khối lượng.Xác định công thức hóa học của B, biết 1 mol khí B 16g
Khối kượng mol khí B:  (0.25đ)
Đặt CT của khí B là: CxHy
         (0.5đ)
          (0.5đ)
CTHH của B là CH4                   (0.25đ)



………………………………………………………….

THCS MINH ĐỨC
ĐỀ SỐ 7


Câu 1 : ( 1,5 điểm ) Cho các chất sau : O2 , NaCl , Fe , CaCO3 . Hãy cho biết chất nào là đơn chất ? Chất nào là hợp chất ?  giải thích ?
Câu 2 : ( 3 điểm ) Lập phương trình hóa học các phản ứng sau :
a.       H2     +     O2à       H2O
b.      Mg     +     HCl      à      MgCl2       +    H2
c.       KClO3àKCl      +     O2
d.       Fe3O4       +       C         à          Fe     +     CO2
e.        C2H6      +        O2à        CO2      +    H2O  
f.         Fe            +        Cl2à         FeCl3
Câu 3 : ( 3 điểm ) Cho kimloạiSắttácdụngvới 8 g axitclohiđricHClthuđượcsảnphẩmlà 7,5 g Sắt
(II) clorua FeCl
2và 3,75g khíhiđro . 
( Cho N = 14 ; H = 1 ; Fe = 56 ; Cl = 35,5 )

  1. Viếtphảnứnghóahọctrên .
  2. Dùngđịnhluậtbảotoànkhốilượngtínhkhốilượngsắtthamgiaphảnứng .
  3. TínhphầntrămcácnguyêntốcótrongcôngthứcFeCl2 .

Câu4 : ( 2,5điểm )

     1. Tínhsốmolcủa :
a.       9 g  FeO
b.  4,48lítkhí O2 ( đktc )
 2.  Tínhkhốilượngcủa :
                    a. 0,2mol K2O
                    b. 13,44 lítkhí N2 ( đktc ) 

………………………………………………………….

THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA
ĐỀ SỐ 8

Câu 1: (2,5 điểm)
Có các cách viết sau: Cu , N , O, O3 , 2O, 3O, CaCO3 , 2O2 .
     a. Cách viết nào dùng để biểu diễn công thức hóa học của chất? Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
     b. Mỗi cách viết trên chỉ ý gì ?
Câu 2: (2 điểm)
Chọn công thức hóa học thích hợp thay vào dấu ? ( nếu có ) và hòan thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng theo sơ đồ cho sau.
     a. Na          +  H2O       - -           NaOH        +  H2
     b. Al           +  CuCl2     - -           AlCl3          +  Cu
     c. Fe(OH)3  +  H2SO4     - -          Fe2(SO4)3    +  H2O
     d. Fe3O4     +  CO         - -           Fe               +  CO2
     e. K             +  ?             - -           KCl
     f. AgNO3   +  ?             - -           Al(NO3)3  +  Ag
Câu 3: ( 3 điểm)
     a. Hãy trình bày cách tính :
          -Hóa trị của nguyên tố nitơ trong hợp chất N2O ? NH3 ?
          -Hóa trị của nguyên tố sắt (theo x và y) trong hợp chất FexOy ?
     b. Cho công thức của một hợp chất là H2SO4. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nhôm và nhóm (SO4).
Câu 4: (1,5 điểm)
     a. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất NH4NO3.
     b. Tính khối lượng nguyên tố oxi có trong 2kg hợp chất trên.
     c. Tính khối lượng hợp chất trên có chứa 2g nguyên tố nitơ.
Câu 5: (1 điểm)
     Tính đến cuối tháng 3/2016 (lúc ảnh hưởng của hạn - mặn gay gắt nhất), hạn hán ảnh hưởng đến tất cả 13 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), trong khi xâm nhập mặn ảnh hưởng đến 9/13 tỉnh. Ước tính thiệt hại trong đợt hạn - mặn 2015 -2016 toàn vùng ĐBSCL có thể lên đến 5.500 tỷ đồng. Trong đó, sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại nặng nề nhất, với trên 160.000 ha đất canh tác (chủ yếu là lúa, ngoài ra còn có mía, cây ăn trái, rau màu...) bị nhiễm mặn (Kiên Giang và Cà Mau là 2 tỉnh bị tác động lớn nhất), thiệt hại khoảng 3.000 tỷ đồng; thiệt hại trong nuôi trồng thủy sản các loại khoảng 200 tỷ đồng và do thiếu nước sinh hoạt ước khoảng 500 tỷ đồng (khoảng 600.000 người dân bị thiếu nước sinh hoạt). Bên cạnh đó, các thiệt hại khác ước tính cũng khoảng gần 1.000 tỷ đồng, chủ yếu do bổ sung công tác nạo vét kênh mương, tu bổ bờ bao, gia súc, gia cầm chết do thiếu nước uống, dịch bệnh do thiếu nước sinh hoạt...”
   (Trích tạp chí Khoa học và công nghệ Việt Nam ngày 29.0.2016; Tác giả Nguyn Ngc AnhChuyên gia cao cấp về thủy lợi, nguyên Viện trưởng Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam)
     Em hãy hướng dẫn cho người dân cách lấy được nước sạch từ loại nước nhiễm cát và mặn trên để có nước dùng trong sinh hoạt.

………………………………………………………….

THCS TRẦN VĂN ƠN
ĐỀ SỐ 9

Câu 1: Cân bằng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các PTHH sau: (3đ)
a.         Na                   +          H2O     à        Ca(OH)2         +          H2O
b.         Fe                    +          O2        à        Fe3O4
c.         Fe2(SO4)3       +          KOH   à        Fe(OH)3         +          K2SO4
d.         Al(OH)3         +          H2SO4 à        Al2(SO4)3       +          H2O
Câu 2: (2đ) Tính:
a. Khối lượng của 5,4 x 1023 phân tử AgNO3.
b. Số mol có trong 80g CaCO3.
d. Thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm: 0,56 mol khí O2 và 1,02 x 1023 phân tử khí Cl2.
Câu 3: (2đ) Tính phần trăm (%) khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất sau:
a. (NH2)2CO                                                                          b. Zn(NO3)2
Câu 4: (2đ) Lập CTHH của hợp chất A biết:
- Khí A nặng hơn không khí 2 lần
- A gồm: 82,7586% C , còn lại là H.
Câu 5: (1 điểm) Vận dụng kiến thức trạng thái vật chất, hãy giải thích vì sao ta có thể dễ dàng đổ nước từ cốc này sang một cốc khác.


ĐÁP ÁN:
Bài 1:
- Cân bằng PTHH: 0,5đ/PTHH
- Nêu tỉ lệ: 0,25đ/PTHH
Bài 2:
- 0,25đ/1 phép tính
a.
- Tính M: 0,25đ
- Tính m: 0,25đ
b.
- Tính số mol: 0,25đ
c.
- Tính M: 0,25đ
- Tính số mol: 0,25đ
- Tính V: 0,25đ
d.
- Tính số mol: 0,25đ
- Tính số phân tử: 0,25đ
Câu 3:
1đ/ câu:
- Tính M: 0,25đ
- Tính %: 0,25đ/ NTHH
Câu 4:
- Tính M: 0,5đ
- CTTQ: 0,25đ
- Tìm x,y,z,t: 1 đ
- Viết CTHH: 0,25 đ
Câu 5:
- 2 PT chữ: 0,25đ/ PT
- Giải thích: 0,5đ

………………………………………………………….

THCS VĂN LANG
ĐỀ SỐ 10


Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a.       a.  Fe +  Cl2  75 FeCl3
b.      b. K  +    H2O    à KOH      +    H2
c.       c. KClO3   75 KCl + O2
d.      BaCl2  + Na2SO4  à BaSO4  + NaCl
e.        Al  +  HCl   à  AlCl3   + H2 
f.       P + O2 75 P2O5
Câu 2 (2,5 điểm): Hãy tính
a.       Tính khối lượng của 0,5 mol axit sunfuric H2SO4
b.      Tính số nguyên tử của 3,64 gam sắt
c.       Tính khối lượng của 1,25.1023 hạt phân tử CO
d.      Tính khối lượng và thể tích của 0,3 mol khí X ở đktc. Biết X có tỉ khối so với khí oxi bằng 1,875.
Câu 3 (1,5 điểm): Lập công thức hoá học và tính phần trăm khối lượng nguyên tố S trong hợp chất sau:
a. Cu (II) liên kết với nhóm SO4
b. K liên kết với S (II)
Câu 4 (2 điểm): Dẫn V (lít) khí hiđro đi qua 14,4g bột sắt (II) oxit FeO thu được 11,2 gam kim loại sắt và 3,6 gam nước.
a.         Lập PTHH cho phản ứng trên.
b.        Dùng định luật bảo toàn khối lượng, hãy xác định khối lượng khí hiđro cần dùng cho phản ứng trên.
c.         Hãy tính V (lít) khí hiđro ở đktc.
Câu 5 (1điểm) Ca dao Việt Nam có câu:
“Lúa chiêm lấp ló ngoài bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
Câu ca dao có nghĩa là: Khi vụ lúa chiêm đang trổ đồng mà có trận mưa rào kèm theo sấm chớp thì rất tốt và cho năng suất cao. Vì trong không khí có khoảng 80% nitơ. Khi có sấm chớp (tia lửa điện) thì tạo thành khí nitơ đioxit (gồm 2 nguyên tố là N và O). Khí nitơ đioxit hòa tan trong nước và kết hợp với khí oxi tạo thành axit nitric (HNO3).
Axit nitric khi hòa tan trong đất được trung hòa bởi một số muối tạo muối nitrat cung cấp N cho cây. Nhờ có sấm chớp ở các cơn mưa giông, mỗi năm trung bình mỗi mẫu đất được cung cấp khoảng 6 -7 kg nitơ. .
a.         Hãy xác định CTHH của khí nitơ đioxit. Biết thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố N trong hợp chất nitơ đioxit là 30,34%. Khối lượng mol của hợp chất là 46g/mol
b.        Lập PTHH của phản ứng hóa học trên.
-----HẾT-----


ĐÁP ÁN

Câu 1 (3 điểm): Lập phương trình hóa học
Cân bằng đúng: 0,5/PT
Câu 2 (2,5điểm): Hãy tính
[
Nội dung
Điểm
a.
M (H2SO4) = 98 g/mol
mH2SO4 = 49 g
0,25
0,25
b.
nFe = 0,065 mol
số nguyên tử Fe: 0,39.1023 nguyên tử
0,25
0,25
c.
nCO = 0,25 mol.
M CO = 28 g/mol
mCO = 7g
0,25
0,25
0,25
d.
M = 60 g/mol
mX= 18g
V X = 6,72 lít
0,25
0,25
0,25

Câu 3 (1,5 điểm): Lập công thức hoá học và tính phần trăm nguyên tố S trong hợp chất sau:
a
CTHH: CuSO4
   M CuSO4 = 160g/mol
%S = 20 %
0,25
0,25
0,25
b
CTHH: K2S
M = 110 g/mol
%S = 29,1%
0,25
0,25
0,25
Bài 4 (2 điểm):

Nội dung
Điểm
a.
H2  + FeO à Fe  + H2O
0,5
b.
mH2 + mFeO  = mFe + mH2O
mH2 = 0,4g
0,25
0,5
c.
      M (H2) = 2 g/mol
      nH2 = 0,2 mol
V(H2) = 4,48l
0,25
0,25
0,25

Câu 5 (1 điểm):

Nội dung
Điểm
a.
CTHH:  NxOy    %O = 69,66%
x = 1, y = 2
0,25
0,25

0,25
b.
2H2O  + 4 NO2 + O2 à 4HNO3
0,25

………………………………………………………….

THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN
ĐỀ SỐ 11

Câu 1: (3 điểm)Lập phương trình hóa học:
a.     P  +  O2             P2O5
b.     Na  +  H2O  ®  NaOH  + H2
c.      CaCO3 +  HCl  → CaCl2   +    CO2    +  H2O
d.     CuCl2  +  AgNO3 ® Cu(NO3)2  +  AgCl
e.      Ba(OH)2   +    H3PO4   ®   Ba3(PO4)2      +     H2O
f.       Fe3O4     +     H2       Fe    +     H2O
Câu 2: (2 điểm)Lập công thức hóa học của hợp chất
a.     Nhôm Hidroxit gồm  nguyên tố nhôm và  nhóm nguyên tử Hidroxit OH
b.     Tìm CTHH của hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 36,8% Fe ; 21% S, còn lại là O. Biết 1 mol hợp chất có khối lượng 152g.
Câu 3: (2 điểm)
Ở điều kiện tiêu chuẩn , một hỗn hợp khí  A gồm có 3,36 lít khí Clo; 9 x 1023 phân tử khí Nitơ . Hãy tính thể tích hỗn hợp khí A ở đktc và khối lượng khí Nitơ  trong hỗn hợp khí A .
Câu 4: (2 điểm)
Cho kim loại Sắt tác dụng với 19,6g axit sunfuric  thu được sản phẩm là 30,4g Sắt ( II ) Sunfat và 4,48 lít khí Hidro ở đktc .
a.     Viết biểu thức về khối lượng cho phản ứng hóa học trên .
b.     Tính khối lượng Sắt tham gia phản ứng ?
Câu 5: (1 điểm)  Khí A có công thức dạng chung là RH3 . Biết tỉ khối của khí A so với khí oxi là 0.53125. Hãy xác định công thức hoá học của khí A .
(Al = 27; Cl = 35,5; O = 16; N =14 , Fe = 56 , H = 1, S = 32)